Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCu = 9.6/64 = 0.15 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.15_________________0.15
mFe = 0.15*56= 8.4 g
mFe tăng= 9.6 - 8.4 = 1.2 g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo bài ta có: nCu bám vào = \(\dfrac{9,6}{64}\) = 0,15 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ mMg = 0,03 . 24 = 0,72 g
⇒ mCu bám vào − mFe tan = m Fe tăng
⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g
⇒ mFe tăng = 1,2 gam
Đáp án B.
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
1 mol Fe sau phản ứng tạo 1 mol Cu khối lượng tăng lên 8g
0,1 mol Fe sau phản ứng tạo 0,1 mol Cu khối lượng tăng lên 0,8g
m FeSO 4 = 0,1 x 152 = 15,2g
Số mol CuSO 4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu
Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)
Khối lượng lá sắt tăng lên = m Cu sinh ra - m Fe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8
=> x= 20 gam
Ta có: mCuSO4=(320x10):100=32g=>nCuSO4=32:160=0...
ptpu: Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
0,2 0,2 mol 0,2 mol
Độ tăng khối lượng của miếng sắt là: 0,2x(64-56)=1,6g
Theo đề: độ tăng của miếng sắt là 8% nên
1,6g -------> 8%
20g <--------- 100%
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20g
BẠN THAM KHẢO
Bạn tham khảo nhá!!!
mCuSO4 = = = 32 (gam)
nCuSO4 = = 0,2 (mol)
Gọi x là khối lượng miếng sắt ban đầu.
Khối lượng miếng sắt sau khi nhúng vào dung dịch CuSO4 tăng là:
= 0,08.x (gam)
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Khối lượng sắt phản ứng: 0,2.56 = 11,2 (gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,2.64 = 12,8 (gam)
Khối lượng miếng sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng
=> 0,08.x = 12,8 – 11,2
0,08.x = 1,6 => x = 20 (gam)
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20 gam
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
____x_______x________x_____x (mol)
b, Ta có: m lá sắt tăng = mCu - mFe
⇒ 2,58 - 2,5 = 64x - 56x
⇒ x = 0,01 (mol)
Ta có: mCuSO4 = 25.1,12 = 28 (g) \(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{28.15\%}{160}=0,02625\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 2,5 + 28 - 2,58 = 27,92 (g)
Dung dịch sau pư gồm: FeSO4: 0,01 (mol) và CuSO4: 0,01625 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,01.152}{27,92}.100\%\approx5,44\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,01625.160}{27,92}.100\%\approx9,31\%\end{matrix}\right.\)
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$n_{Ag} = \dfrac{21,6}{108} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,1(mol)$
$m_{Fe\ pư} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Fe
+
2
A
g
N
O
3
→
F
e
(
N
O
3
)
2
+
2
A
g
n
A
g
=
21
,
6
108
=
0
,
2
(
m
o
l
)
Theo PTHH :
n
F
e
p
ư
=
1
2
n
A
g
=
0
e
+
2
A
g
N
O
3
→
F
e
(
N
O
3
)
2
+
2
A
g
n
A
g
=
21
,
6
108
=
0
,
2
(
m
o
l
)
Theo PTHH :
n
F
e
p
ư
=
1
2
n
A
g
=
0
,
1
(
m
o
l
)
m
F
e
p
ư
=
0
,
1.56
=
5
,
6
(
g
a
m
),
1
(
m
o
l
)
m
F
e
p
ư
=
0
,
1.56
=
5
,
6
(
g
a
m
)
F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u
Theo bài ta có: n C u b á m v à o = 9,6/64 = 0,15 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ m M g = 0,03.24 = 0,72g
⇒ m C u b á m v à o - m F e tan = m F e t ă n g
⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g
⇒ m F e t ă n g = 1,2 gam
⇒ Chọn D.