Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Khi cho kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong thì thấy khối lượng thanh kẽm tăng nên trong Y phải có ion Ag+. Do AgNO3 dư nên đặt
n AgNO 3 = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
Zn + 2 AgNO 3 → Zn NO 3 2 + 2Ag
m Ag = 0,01 x 108 = 1,08g
m Zn = 65 x 0,005 = 0,325g
\(M+CuSO_4\rightarrow MSO_4+Cu\)
\(M+2AgNO_3\rightarrow M\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Lượng M phản ứng ở 2 PT trên là như nhau.
=> \(m_M=0,52-0,24=0,28\left(g\right)\)
Gọi x là nM, theo tăng giảm khối lượng có: \(108.2.x-64x-0,24=0,52\Rightarrow x=0,005\)
=> \(M_M=\dfrac{0,28}{0,005}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy M là kim loại `Fe`
Bạn xem câu trả lời của mình nha :
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
m(Zn,Mg)=25-6,5= 18,5(g)
nHCl(p.ứ)= 0,8.2 : 125%= 1,28(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
x__________2x_____x____x(mol)
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
y______2y____y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=18,5\\2x+2y=1,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{157}{2050}\\y=\dfrac{231}{410}\end{matrix}\right.\)
=>
\(\%mAg=\dfrac{6,5}{25}.100=26\%\\ \%mZn=\dfrac{\dfrac{157}{2050}.65}{25}.100\approx19,912\%\\ \rightarrow\%mMg\approx54,088\%\)
2.Áp dụng công thức: m=DxV
=>mdd CuSO4=100x1,12=112gam
=>mCuSO4=112x10%=11,2gam
=>nCuSO4=11,2/160=0,07mol
nFe=3,2/56=0,057mol
Lập tỉ lệ theo phương trình: =>Fe hết , CuSO4 dư
Lập các số mol trên phương trình
=>Dung dịch thu được chứa FeCO4 và CuSO4
=>Cm(FeCO4)=0,057/0,1=0,57M
=>Cm(FeCO4)=(0,07-0,057):0,1=0,13M
Bai1 :
Vif Hai lá kẽm có m như nhau <=> mZn(1) = mZn(2)
khối lượng 2 lá kẽm bị hòa tan bằng nhau.
maf kẽm thư nhất giảm 0,05g => mZn(2) giảm 0,05 (g)
Bai 2 :
Theo de bai ta co :
mddCuSO4 = 1,12.200 = 224(g)
=> nCuSO4 = \(\dfrac{224.15}{100.160}=0,21\left(mol\right)\)
nFe = \(\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+CuSO4->FeSO4+Cu\)
0,07mol...0,07mol......0,07mol
Theo PTHH ta co : \(nFe=\dfrac{0,07}{1}mol< nCuSO4=\dfrac{0,21}{1}mol=>nCuSO4\left(du\right)\) ( tinh theo nFe)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CM_{FeSO4}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35\left(M\right)\\CM_{CuSO4\left(du\right)}=\dfrac{0,21-0,07}{0,2}=0,7\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Để tính V, ta sẽ sử dụng công thức nồng độ (C) và thể tích (V) của dung dịch. Ta có thể sử dụng công thức sau:
C1V1 = C2V2
Trong đó:
C1 là nồng độ của dung dịch CuSO4 ban đầu (1M)V1 là thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (chưa có kẽm) (chưa biết)C2 là nồng độ của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (1M)V2 là thể tích của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (chưa biết)Ta cũng biết rằng khối lượng của lá kẽm sau khi rửa và làm khô là 52,92g.
Từ đó, ta có thể tính được thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (V1) như sau:
V1 = (C2V2) / C1
Với C2 = 1M và C1 = 1M, ta có:
V1 = V2
Vậy, thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (V1) cũng chính là thể tích của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (V2).
Tuy nhiên, từ đề bài không cung cấp thông tin về thể tích của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (V2), nên không thể tính được thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (V1).