Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm lỗi sai trong câu sau:
1. A tourist wanted ( to know) (whether) she (take) => took any photos (there). \(\Rightarrow\) câu gián tiếp
2. (My) parents decided (repairing) => to repair (the house) before (buying) a car. \(\Rightarrow\) Sau decide + To V
3. (The statue) of Liberty (is presented) => was presented to the USA (by France) (in 1897). \(\Rightarrow\) câu bị động ở thì quá khứ
4. I am (interesting) => interested in the (flower-arranging) (contest) you (organized ) yesterday. \(\Rightarrow\) Sngười + tobe + interested in
Tìm lỗi sai trong câu sau:
1. A tourist wanted ( to know) (whether) she (take) => took any photos (there).
2. (My) parents decided (repairing) => repaired (the house) before (buying) a car.
3. (The statue) of Liberty (is presented) => was presented to the USA (by France) (in 1897).
4. I am (interesting) => interested in the (flower-arranging) (contest) you (organized ) yesterday.
1: Mai went to Soc Son to attend the Giong Festival.
2: The first place to visit on the trip is Hue Imperial Citadel.
3: Our music teacher gave lessons in xoan singing to help us appreciate our cultural heritage.
4: The old bridge across the river is the most famous site to see.
1 As a baby, Helen had normal sight and hearing.
(Khi còn bé, Helen có thị giác và thính giác bình thường.)
Thông tin: “"Helen Keller was born in 1880 in Alabama, with the ability to both see and hear, like any normal child.”
(Helen Keller sinh năm 1880 tại Alabama, có khả năng nhìn và nghe như bất kỳ đứa trẻ bình thường nào.)
Chọn True
2 A relation of one of the family servants gradually taught Helen sign language.
(Mối quan hệ của một trong những người hầu trong gia đình dần dần dạy Helen ngôn ngữ ký hiệu.)
Thông tin: “She learned to communicate with the daughter of the family cook using sign language that they invented together.”
(Cô học cách giao tiếp với con gái của một đầu bếp gia đình bằng ngôn ngữ ký hiệu mà họ cùng nhau phát minh ra.)
Chọn True
3 Helen's mother was very unhappy and frequently got cross with her.
(Mẹ của Helen rất không vui và thường xuyên cáu kỉnh với cô.)
Thông tin: “Her mother was very patient with her and tried to help her.”
(Mẹ cô đã rất kiên nhẫn với cô và cố gắng giúp đỡ cô.)
Chọn False
4 Anne Sullivan was partially blind.
(Anne Sullivan bị mù một phần.)
Thông tin: “Anne Sullivan, who was herself visually impaired...”
(Anne Sullivan, người bị khiếm thị...")
Chọn True
5 The first word that Helen understood through finger-spelling was 'doll'
(Từ đầu tiên mà Helen hiểu được khi đánh vần bằng ngón tay là 'búp bê')
Thông tin: “The first word she tried to teach her was 'doll' - Anne had brought Helen a doll as a present.”
(Từ đầu tiên cô ấy cố gắng dạy cho cô ấy là 'búp bê' - Anne đã mang cho Helen một con búp bê như một món quà.")
Chọn True
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a '' to-infinitive'' so that the new sentences have the closest meaning to the given ones.
1/ She can cook for herself and that makes her more independent.(ability)
=> Her ability to cook for herself makes her more independent.
2/ We were very impressed when we saw that she tried very hard to overcome difficulties.(effort).
We were very impressed by her effort to overcome difficulties.
3/ Her teachers like her because she is always willing to learn.(willingness)
=> Her teachers like her because of her willingness to learn.
4/ I agree with him when he suggested that we should take part in more outdoor activities.(suggestion)
=> I agreed with his suggestion to take part in more outdoor activities.
5/ The headmaster refused to allow us to go camping in the mountains (permission).
=> The headmaster refused to give us permission to go camping in the mountains.
1 when we were having lunch
2 had read the instruction, I started the machine
3 went out for a rest, we had finished our assignment
4 she left, it was raining
5 learning English
6 to help me
7 the man to open the briefcase
8 my friend break the bottle
9 him fall off the bike
10 a foreign language in a short time is not easy
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
nga flew to new york to visit her aunt .she also wanted to visit the statue ò liberty.(and)
=> Nga flew to NewYork to visit her aunt and the statue of Liberty.
nga flew to new york to visit her aunt .she also wanted to visit the statue ò liberty.(and)
=> Nga flew to NewYork to visit her aunt and the statue of Liberty