Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý nghĩa thực tiễn :
- Đa số có lợi vì chúng bắt sâu bọ có hại , một số gây hại cho người , động vật và thực vật như ve bò , cái ghẻ.
Lớp hình nhện có tập tính đa dạng phong phú :
- Đa số lớp hình nhện đều có lợi vì bắt côn trùng gây hại
- Một số ít gây hại cko con người và động vật như : ve bò , cái ghe, nken do hai bong, ..........
Tham khảo
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Tập tính chăng tơ của nhện:
-chăng dây tơ khung
-chăng dây tơ phóng xạ
-chăng dây tơ vòng
-chờ mồi
Tập tính bắt mồi của nhện:
-ngặm chặt và chính nọc độc vô con mồi
-tiết dịch tiêu hóa vào con mồi
-chói chặt con mồi treo một thời gian
-hút dịch lỏng ở con mồi
Ý nghĩa thực tiễn là:
có hơn 36000 loài rất đa dạng và phong phú,góp phần vào việc đẩy mạnh hệ sinh thái,nhện còn săn những con mồi có hại,và cũng là món ăn có dinh dưỡng cho con người và động vật
Với số lượng loài đa dạng (lên tới 36000 loài), lớp hình nhện rất đa dạng về số loài và phong phú về tập tính. Điều này góp vai trò quan trọng vào việc đẩy mạnh sự đa dạng sinh thái.
Ngoài ra, vai trò của lớp hình nhện còn được thể hiện ở việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Đa số loài chân khớp đều có lợi, đặc biệt là nhện vì chúng săn bắt sâu bọ có hại. Một số loài cũng là món ăn ngon và bổ dưỡng cho người và động vật.
Chúc bạn học tốt!
Đa số có lợi vì bắt sâu bọ có hại, 1 số kí sinh gây bệnh cho người và động vật.
Ý nghĩa của lớp vỏ kitin:
- Nhờ có chất canxi đã tạo cho lớp vỏ kitin của tôm sông cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ phát triển và có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài)
- Sắc tố có trong thành phần của vỏ kitin ở tôm giúp tôm có thể thay đổi máu sắc bên ngoài cơ thể để phù hợp với màu của môi trường sống, và nhờ vậy tôm có thể tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
Ngoài một số hình nhện có hại như (ve bò,...) ngoài ra đa số là hình nhện có lợi như làm thực phẩm, bắt côn trùng có hại,...
-Biện pháp bảo vệ lớp hình nhện có lợi:
+ Nuôi để tăng số lượng, tạo điệu kiện tốt để giúp hình nhện phát triển
+ Lai tạo nhiều giống mới
+ Khai thác hợp lí, trách tuyệt chủng
-Biện pháp diệt trừ hình nhện có hại:
+Dùng thuốc hóa học để diệt trừ
+ Dùng thiên địch (bọ rùa)
+ Biện pháp thủ công: bắt và tiêu diệt.
Chúc bạn học tốt!
Tham khảo
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương em |
1 | Thực phẩm đông lạnh | tôm , ghẹ , cua | tôm sông , tép bạc |
2 | Thực phẩm khô | tôm , ruốt | tôm sông , tép rong |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | ba khía , tôm , ruốt | tép bạc |
4 | Thực phẩm tươi sống | tôm , cua , ghẹ | tôm , tép , cua đồng |
5 | Có hại cho giao thông thủy | con sun | |
6 | Kí sinh gây hại cá | chân kiếm kí sinh | chân kiếm kí sinh |
... |
Tham khảo
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương |
1 | Thực phẩm đông lạnh | Tôm, ghẹ, cua | Tôm, ghẹ, cua |
2 | Thực phẩm khô | Tôm, tép | Tôm, tép |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép, cua, ba khía | Tôm, tép, cua, ba khía |
4 | Thực phẩm tươi sống | Tôm, tép, cua | Tôm, tép, cua |
5 | Có hại cho giao thông thủy | Sun | Sun |
6 | Kí sinh gây hại cá | Chân kiếm kí sinh | Chân kiếm kí sinh |
Ý nghĩa thực tiễn:
* Lợi:
- Diệt sâu bọ gây hại
- Cung cấp thực phẩm
- Làm dược liệu
- Làm vật trang trí
* Hại:
- Kí sinh ở da người
- Hút máu động vật
- Có 1 số loài có độc làm hại cho con người và động vật