Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hạt trên cây F2 là thế hệ F3
=> Aa=1/2^3=1/8
AA=aa=(1-1/8)/2=7/16
PL1:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)___(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 Hạt vàng: 1 hạt xanh)
PL2:
P: aa (Hạt xanh) x aa (Hạt xanh)
G(P):a__________a
F1: aa (100%)___Hạt xanh(100%)
PL1:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)___(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 Hạt vàng: 1 hạt xanh)
PL2:
P: aa (Hạt xanh) x aa (Hạt xanh)
G(P):a__________a
F1: aa (100%)___Hạt xanh(100%)
Tỉ lệ Aa= 3/6* 1/2^2= 0.125= 1/8
=> AA= 2/6 + (1/2-1/8)/2= 25/48
aa= 1- 25/48- 1/8= 17/48
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm.
- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)