Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!!!
chúng ta phải so sánh màu sắc , mùi vị , tính tan , trạng thái
a, muối có vị mặn , màu trắng , tan trong nước , thể rắn.
đường có vị ngọt , màu trắng , tan trong nước , thể rắn.
b, rượu có vị nồng , màu trắng , tan trong nước , thể lỏng.
nước ko màu , ko vị , thể lỏng
c, bột mì ko mùi , màu trắng , ko tan trong nước , thể rắn.
đường có vị ngọt , màu trắng , tan trong nước , thể rắn.
d, khí oxi : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí , oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
khí cacbonic : ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất , bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử oxi , trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô.
C. Vì nhiệt độ sôi của nước nhỏ hơn nhiệt độ sôi của muối ăn
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_3$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$SO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2SO_3$
b)
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
$HgO + H_2 \xrightarrow{t^o} Hg + H_2O$
b)
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$2Fe_3O_4 + \dfrac{1}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe_2O_3$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
Câu b/
Khối lượng dung dịch muối ăn sau khi pha là: \(m_{dd}=1,01.200=202\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=202.0,9\%=1,818\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=202-1,818=200,182\left(g\right)\)
Cách pha chế: Trộn 200,182 (g) nước cất vào 1,818 (g) muối ăn thì ta thu được 200 ml dung dịch nước muối 0,9%