Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
a/ nCaO = 11,2 : 56 = 02 mol
ptpư ; CaCO3 -----> CaO + CO2
1mol 1mol 1mol
x mol? 0,2 mol
thep ptpư ta thấy số mol CaCO3 cần dùng là
0,2x 1 : 1 = 0,2 mol
b/ câu b câu hỏi giống a tương tự Đáp số 0.125 mol
c/ theo ptpư trên thì nCaCO3 = nCO2
=> nCO2 = 3.5 mol => VCO2=3.5x22,4=78.4l
d/ ta có nCO2 = 13.44/22.4 =0.6 mol
ptpư : nCaCO3 = nCaO= n CO2 = 0.6
=> mCaCO3 = 0.6x100 = 60g ( tham gia )
mCaO = 0.6x56 =33.6 (tạo thành )
a) Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
_ Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2mol\).
b) _ \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,125mol\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: _ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=3,5mol\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(l\right)\)
d) _ \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,6mol\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 ( g) .
Số mol của Zn là :
n=m:M=2,6:65=0,04(mol)
Số mol của H2 là
nH2=nZn=0,04(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22.4=0,04.22,4
=0,896(l)=896ml
Số mol của ZnCl2 là
nZnCl2=nZn=0,04(mol)
Khối lượng của ZnCl2 là
m=n.M=0,04.136=5,44(g)
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
nZn = 2,6 / 65 = 0,04 (mol)
=> nH2 = nZn = 0,04 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,04 x 22,4 = 0,896 lít
=> nZnCl2 = nZn = 0,04 mol
=> mZnCl2 = 0,04 x 136 = 5,44 gam
a) PTHH: C + O2 =(nhiệt)=> CO2
nC = 3,6 / 12 = 0,3 mol
=> nO2 = nC = 0,3 mol
=> VO2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b) dCO2/KK = \(\frac{M_{CO2}}{29}=\frac{44}{29}\approx1,517>1\)
=> Khí CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần
c) PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2
=> nS = nO2 = 0,3 mol
=> mS = 0,3 x 32 = 9,6 gam
a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)
Câu 2: a,b. 4Al + 3O2 →2Al2O3
5,4g +mO2 = 8,16g
→mO2 = 8,16g -5,4 g=2.76g
c. mO2(80%) =\(\frac{2,76.80}{100}\)=2,2g
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
______0,6<-------------0,6<---0,6
=>mCaO = 0,6.56 = 33,6(g)
=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60(g)