Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ :
- Thường có màu sắc sặc sỡ
- Có hương thơm, mật ngọt
- Hạt phấn to và có gai
- Đầu nhuỵ có chất dính
* Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió :
- Hoa thường nằm ở ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu nhuỵ thường có lông dính
http://coccoc.com/search#query=n%C3%AAu+s%E1%BB%B1+kh%C3%A1c+bi%E1%BB%87t+hoa+th%E1%BB%A5+ph%E1%BA%A5n+nh%E1%BB%9D+s%C3%A2u+v%C3%A0+gi%C3%B3
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói
Mong bạn tích cho mk nhé(nếu đúng)!!!
có nghĩa là thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn ấy hở
Tại sao có chỗ lại cách và có chỗ không cách ! Đây là bài tập GV tui giao nên không sai ! Tui hỏi lại cô rồi !
There is: có (Dùng trong số ít )
vd: There is a book
There are: có (Dùng trong số nhiều)
vd: There are three table
Have phải đi kèm với S
vd: They have a villa
k mik ik bn minkk camon
Chúc bn học thật tốt
There is : có (chỉ số ít)
EX: there is a bike.
There are :có (chỉ số nhiều)
EX: there are five books.
have: có (là tính từ sở hữu) (thường đứng sau chủ ngữ)
EX: I have a new pen.
chúc bn học tốt nha:)
Wake up ám chỉ việc thức giấc, dừng việc ngủ và mở mắt ra.
Get up chỉ tới hành động thức dậy và ra khỏi giường (thường là để bắt đầu ngày mới).
~Study well~
#Nhok's Lầy's - ssi
get up chỉ vc thức dậy , dừng ngủ và mở mắt ra
get up chỉ tới hđ thức dậy và ra khỏi giường
chúc bn
học tốt
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từbe, đằng sau các phó từ so sánh nhưthan, as, that. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động).
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầumột mệnh đề mới). Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ tobe, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu
một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là
chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động
của hành động.
1. “OTHER và ANOTHER”
* “OTHER”
– Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia:
E.g.: They have 2 sons. You’ve just met Jack. The other boy, Nick, is even more intelligent.
=>Họ có 2 cậu con trai. Anh vừa gặp Jack đấy. Thằng bé còn lại, Nick, thậm chí còn thông minh hơn.
– Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau.
E.g.: Only 2 out of 10 balls are red. The others are all green.
=>Chỉ có 2 trong số 10 quả bóng là màu đỏ. Các quả còn lại đều màu xanh
* “ANOTHER”
– Được ghép từ An Other, another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào:
E.g.: Do you want another drink?
=>Ông có muốn một cốc nữa không? (Ông đã uống 1 hoặc nhiều cốc rồi, ông có muốn thêm 1 cốc khác nữa không?)
* Để rõ hơn về sự khác biệt, ta hãy xét các ví dụ:
– OTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana.
=> Chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và loại kia là chuối.
E.g.: You take this and I will take the other.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia.
– ANOTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana.
=> Có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại nữa là chuối, còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới.
E.g.: You take this and I will take another one.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa
=> Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định.
2. “ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
– People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
– The group members always help one another in every activities.
=> Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
#Kỳ Nhi