Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Dan luong khi H2 qua hon hop
+Xay ra pứ: CuO,Fe2O3
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Fe2O3+H2\(\rightarrow\)Fe+H2O
+Ko xay ra pu: MgO
- Cho hon hop thu dc vao dd axit
+ Tao 2 dd muoi: MgO,Fe2O3
MgO+2HCl->MgCl2+H20
Fe+2HCl->FeCl2+H2
-Loc thu duoc Cu, nung Cu trong khong khi thu duoc CuO
2Cu+O2->2CuO
- Dien phan dung dich FeCl2 thu duoc fe roi dem nung trong kk thu duoc fe2o3
FeCl2->fe+cl2
4Fe+302->2fe203
- Con MgCl2 dem dien phan nong chay thu duoc Mg roi dem nung trong kk thu duoc MgO
MgCl2->Mg+Cl2
2Mg+02->2MgO
a. Dan luong khi H2 qua hon hop
+Xay ra pứ: CuO,Fe2O3
CuO+H2->Cu+H2O
Fe2O3+H2->Fe+H2O
+ko xay ra pu: MgO
- Cho hon hop thu dc vao dd axit
+ Tao 2 dd muoi: MgO,Fe2O3
MgO+2HCl->MgCl2+H20
Fe+2HCl->FeCl2+H2
-Loc thu duoc Cu, nung Cu trong khong khi thu duoc CuO
2Cu+O2->2CuO
- Dien phan dung dich FeCl2 thu duoc fe roi dem nung trong kk thu duoc fe2o3
FeCl2->fe+cl2
4Fe+302->2fe203
- Con MgCl2 dem dien phan nong chay thu duoc Mg roi dem nung trong kk thu duoc MgO
MgCl2->Mg+Cl2
2Mg+02->2MgO
a) Cho hỗn hợp qua H2
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Chất rắn sau phản ứng : Cu, Fe, MgO
Cho chất rắn vào dung dịch HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Cu không phản ứng, lọc chất rắn cho tác dụng với O2 thu được CuO
Điện phân dung dịch thu được Fe. Cho Fe tác dụng với Oxi thu được Fe2O3
\(FeCl_2-^{đpdd}\rightarrow Fe+Cl_2\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3\)
Dung dịch còn lại đem đi điện phân nóng chảy thu được Mg.Cho Mg tác dụng với Oxi thu được MgO
\(MgCl_2-^{đpnc}\rightarrow Mg+Cl_2\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow MgO\)
b) Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2
+ Khí thoát ra là CO, thu lấy được CO tinh khiết
+ Tạo kết tủa : SO2 và CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2+ Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Lọc lấy kết tủa , cho tác dụng với HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + SO2
Thu lấy hỗn hợp khí, cho qua dung dich Brom
SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4
Khí thoát ra là CO2, thu được CO2 tinh khiết
Lấy dung dịch sau khi cho SO2 phản ứng với Brom đun nóng, thu được H2SO4 đặc, HBr bị bay hơi
Hòa tan bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc vừa thu được ở trên, thu được SO2 bay ra.
Cu+2H2SO4 đặc→CuSO4+SO2↑+2H2O.
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
2.
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho nước vào các mẫu thử.
Hai mẫu thử có kết tủa trắng là \(BaCO_3;BaSO_4\).
Còn lại hai mẫu thử tan trong nước là \(KCl;MgCl_2\).
- Cho hai mẫu thử \(BaCO_3;BaSO_4\) vào dung dịch HCl dư.
Mẫu thử có kết tủa trắng tan dần và có khí thoát ra là \(BaCO_3\).
Còn lại \(BaSO_4\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(Na_2CO_3\) vão hai mẫu thử \(KCl;MgCl_2\).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(MgCl_2\).
Còn lại \(KCl\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
1. Hãy tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
2. Hòa tan chất rắn vào nước
+ Tan : CuCl2, NaCl (Nhóm I)
+ Không tan : CaCO3, AgCl (Nhóm II)
Cho HCl vào chất rắn (Nhóm II)
Chất rắn không tan là AgCl, lọc chất rắn thu được AgCl tinh khiết
CaCO3 tan, lấy dung dịch đó cho tác dụng với Na2CO3, lọc kết tủa thu được CaCO3 tinh khiết
CaCO3 + 2HCl ----------> CaCl2 + H2O + CO2
CaCl2 + Na2CO3 ----------> CaCO3 + 2NaCl
Cho NaOH vào (Nhóm I)
Lọc lấy kết tủa cho kết tủa với HCl, cô cạn dung dịch thu được CuCl2
CuCl2 + 2NaOH ---------> Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl --------> CuCl2 + 2H2O
Lấy dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa, đem đi cô cạn thu được NaCl
cho hh vào dd hcl đc chất rắn A và dd B
mgo+ 2hcl-> mgcl2+ h2
lọc chất rắn A nung trong không khí sau đó cho vào hcl dư được ag và dd c
2cu+ o2-> 2cuo
cuo+ 2hcl-> cucl2+ h2
cô cạn dd b sau đó đpnc: mgcl2-> mg+ cl2
cho xút dư vào dd c, sau đó lọc lấy két tủa, nung đến khối lượng ko đổi , dẫn qua khí co dư thu đc cu
cucl2+ 2naoh-> cu(oh)2+ 2nacl
cu(oh)2-> cuo+ h2o
cuo+ co-> cu+ co2
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
a)
Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$ lấy dư, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H+2O$
b)
Cho mẫu thử vào nước, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
c)
Cho mẫu thử vào nước
- tan là $BaO$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho 2 mẫu thử còn vào dd $HCl$
- mẫu thử tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- không tan là $SiO_2$
a.
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư :
- Al2O3 tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
b.
Hòa tan hỗn hợp vào nước
- CaO tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)