Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bởi vì triều đại này kéo dài từ năm 206 TCN - năm 220 SCN
- Cho giảm nhẹ tô, thuế, sưu dịch
- Khuyến khích cày cấy, khai hoang
=> Kinh tế phát triển, xã hội ổn định
Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh để mở rộng lãnh thổ
câu 2
Xã hội phong kiến là chế độ xã hội theo sau xã hội cổ đại, và được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau. Do vậy, sự hình thành xã hội phong kiến ở hai khu vực này cũng có những điểm khác biệt.
xhpk châu âu dc hình thành :
- Người giéc – man tràn xuống xâm chiếm các vùng đất Châu Âu
- Sau khi chiếm được, họ lệp nên các vương quốc và chiếm ruộng đất của các chủ nô Rô – ma cũ rồi phân chia nhiều hơn cho các quý tộc và tướng lĩnh quân sự.
- Phong tước chức cho các tướng lĩnh quân sự và quý tộc. Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc vừa có ruộng đất vừa có quyền thế, họ trở thành lãnh chúa phong kiến. Nông dân và nô lệ trở thành nông nô.
câu 5
Nhà Lý đã tiến hành củng cố quốc gia thống nhất bằng cách :
- Ban hành bộ luật Hình thư (năm 1042).
- Xây dựng quân đội với hai bộ phận là cấm quân và quân địa phương ; thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông".
- Đối nội : gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi,...
- Đối ngoại : giữ quan hệ bình thường với nhà Tống, tạo điều kiện cho nhân dân biên giới qua lại buôn bán với nhau. Dẹp tan các cuộc tấn công của Cham-pa do nhà Tống xúi giục...
Triều đại | Thời gian |
Hạ | khoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN |
Thương | khoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN |
Chu | khoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN |
Tây Chu | khoảng 1046 TCN-771 TCN |
Đông Chu | 770 TCN-256 TCN |
Xuân Thu | 770 TCN-403 TCN |
Chiến Quốc | 403 TCN-221 TCN |
Tần | 221 TCN-207 TCN |
Hán | 206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế) |
Tây Hán | 1/202 TCN-15/1/9 |
Tân | 15/1/9-6/10/23 |
Đông Hán | 5/8/25-10/12/220 |
Tam Quốc | 10/12/220-1/5/280 |
Tào Ngụy | 10/12/220-8/2/266 |
Thục Hán | 4/221-11/263 |
Đông Ngô | 222-1/5/280 |
Tấn | 8/2/266-420 |
Tây Tấn | 8/2/266-11/12/316 |
Đông Tấn | 6/4/317-10/7/420 |
Thập lục quốc | 304-439 |
Tiền Triệu | 304-329 |
Thành Hán | 304-347 |
Tiền Lương | 314-376 |
Hậu Triệu | 319-351 |
Tiền Yên | 337-370 |
Tiền Tần | 351-394 |
Hậu Tần | 384-417 |
Hậu Yên | 384-407 |
Tây Tần | 385-431 |
Hậu Lương | 386-403 |
Nam Lương | 397-414 |
Nam Yên | 398-410 |
Tây Lương | 400-421 |
Hồ Hạ | 407-431 |
Bắc Yên | 407-436 |
Bắc Lương | 397-439 |
Nam-Bắc triều | 420-589 |
Nam triều | 420-589 |
Lưu Tống | 420-479 |
Nam Tề | 479-502 |
Nam Lương | 502-557 |
Trần | 557-589 |
Bắc triều | 439-581 |
Bắc Ngụy | 386-534 |
Đông Ngụy | 534-550 |
Bắc Tề | 550-577 |
Tây Ngụy | 535-557 |
Bắc Chu | 557-581 |
Tùy | 581-618 |
Đường | 18/6/618-1/6/907 |
Ngũ Đại Thập Quốc | 1/6/907-3/6/979 |
Ngũ Đại | 1/6/907-3/2/960 |
Hậu Lương | 1/6/907-19/11/923 |
Hậu Đường | 13/5/923-11/1/937 |
Hậu Tấn | 28/11/936-10/1/947 |
Hậu Hán | 10/3/947-2/1/951 |
Hậu Chu | 13/2/951-3/2/960 |
Thập Quốc | 907-3/6/979 |
Ngô Việt | 907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ) |
Mân | 909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ) |
Nam Bình | 924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc) |
Mã Sở | 907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ) |
Nam Ngô | 907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ) |
Nam Đường | 937-8/12/975 |
Nam Hán | 917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ) |
Bắc Hán | 951-3/6/979 |
Tiền Thục | 907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ) |
Hậu Thục | 934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ) |
Tống | 4/2/960-19/3/1279 |
Bắc Tống | 4/2/960-20/3/1127 |
Nam Tống | 12/6/1127-19/3/1279 |
Liêu | 24/2/947-1125 |
Tây Hạ | 1038-1227 |
Kim | 28/1/1115-9/2/1234 |
Nguyên | 18/12/1271-14/9/1368 |
Minh | 23/1/1368-25/4/1644 |
Thanh | 1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh) |
Thời gian | Các triều đại |
Khoảng trước TK XXI TCN | Xã hội nguyên thủy |
Khoảng trước TK XXI - XVII TCN | Nhà Hạ |
Khoảng trước TK XVII - XI TCN | Nhà Thương |
Khoảng trước TK XI - 771 TCN | Thời Tây Chu |
770 - 475 TCN | Thời Xuân Thu |
475 - 221 TCN | Thời Chiến Quốc |
221 - 206 TCN | Nhà Tần |
206 TCN - 220 | Nhà Hán |
220 - 280 | Thời Tam quốc |
265 - 316 | Thời Tây Hán |
217 - 420 | Thời Đông Tấn |
420 - 589 | Thời Nam - Bắc triều |
589 - 618 | Nhà Tùy |
618 - 907 | Nhà Đường |
907 - 960 | Thời Ngũ Đại |
960 - 1279 | Nhà Tống |
1271 - 1368 | Nhà Nguyên |
1368 - 1644 | Nhà Minh |
1644 - 1911 | Nhà Thanh |
1) em ấn tượng triều đại nhà trần nhất. Vì triều đại đó đã thắng lợi 3 lần chống quân xâm lược vẻ vang, có nhiều kiến trúc tiêu biểu như: tháp bình sơn,... Có nhiều anh hùng dân tộc tiêu biểu và nhiều người có học vấn nổi tiếng khác
2ấn tượng cách đánh của triều đại nhà trần nhất. Vì kế sách'' vườn không nhà trống'' rất hay, vừa gắn kết tinh thần đoàn kết chiến đấu của dân tộc chúng ta vưaf có tinh thần anh dũng khi đấu tranh dành lại độc lâp
Thời Đường, bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Các hoàng đế nhà Đường cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. Nhà nước cũng thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, được gọi là chế độ quân điền. Nhờ thế mà nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp được phát triển. Xã hội thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh.
Sau khi ổn định ở trong nước, nhà Đường đem quân lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố’ chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục, làm cho lãnh thổ của Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.
Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ờ các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây).
- Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân hay nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.
- Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh (phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông nô (phương Tây). Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô.
Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây, từ thế kỉ XI, công thương nghiệp phát triển.
* Chính sách đối nội :
- Bộ máy nhà nước được củng cố
- Cử người thân tín cai quản các địa phương
- Mở nhiều khoa thi chọn nhân tài
- Thực hiện phép quân điền
* Chính sách đối ngoại :
- Bành trướng thế lực
- Xâm chiếm Nội Mông, Triều Tiên, An Nam (Giao Chỉ)
=> Xã hội đạt đến sự phồn thịnh
Về kinh tế:
- Nông nghiệp: Nhà nước thực hiện 1 chính sách mới rất tiến bộ: chính sách quân điền ( lấy ruộng chia cho nhân dân)
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng đồng thời được phát triển với nhiều sản phẩm nổi tiếng: gốm sứ, tơ lụa , luyện kim
Về Đối nội
_ bộ máy nhà nước được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương
_ mở khoa thi chọn nhân tài
_ thực hiện chế độ quân điền
-> Xã hội thời đường đã đạt đến độ phồn thịnh
Về Đối ngoại
_ gây chiền tranh mở rộng lãnh thổ
Tk mk nha
MỘT QUẦN THỂ DI TÍCH ĐA DẠNG VÀ NỔI TIẾNG TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI,NƠI DỰNG LÊN TIẾN SĨ TRƯỚC ĐÂY:''VĂN MIẾU-QUỐC TỬ GIÁM'',THÌ NAY VẪN LÀ NƠI HỘI TỤ,TÔN VINH CÁC HỌC SĨ THIỀN TÀI VÀ CÒN LÀ ĐIỂM CẦU MAY MỘT SỐ THI NHÂN TRƯỚC KÌ THI CỬ.
MỘT TÊN GỌI KÉP''VĂN MIẾU-QUỐC TỬ GIÁM''VỚI Ý NGHĨA TÔN THỜ NHÀ VĂN(LITERATURE'S TEMPLE)VÀ NƠI ĐÀO TẠO QUỐC TỬ-CÁC BẬC ĐẠI QUYỀN QUÝ CỦA CHIỀU ĐÌNH.GIÁ TRỊ NGUYÊN THỦY CỦA VĂN MIẾU QUỐC TỬ GIÁM SO VỚI MỤC ĐÍNH SỬ DỤNG CỦA CHÚNG BỊ THAY ĐỔI...
HOK TỐT
Những triều đại của trung quốc thời phong kiến:
Thời Đường là triều đại thịnh vượng nhất vì:
- Cử người cai quản các địa phương mở khoa thi chọn nhân tài
- Giảm thuế chia ruộng cho nông dân
- Kinh tế phát triển
- Tiến hành triến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi