Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để điều chế phân đạm NH4NO3 cần phải có NH3 và HNO3.
Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
\(\rightarrow\) NO \(\rightarrow\) NO2 \(\rightarrow\) HNO3 \(\rightarrow\) NH4NO3
C + O2 \(\rightarrow\) CO2: cung cấp nhiệt cho các phản ứng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)
Ag+ + cl‑ \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\)
- Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HCl \(\rightarrow\)NaCl + H2O
H+ + OH– \(\rightarrow\) H2O
- Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + CO2\(\uparrow\) + H2O
2H+ + CO32– → CO2\(\uparrow\) + H2O
- Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 \(\rightarrow\) NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)
Ag+ + cl‑ → AgCl\(\downarrow\)
- Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HC1 \(\rightarrow\)NaCl + H2O
H+ + OH– \(\rightarrow\)H2O
- Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HC1 \(\rightarrow\) 2KC1 + CO2\(\uparrow\) + H2O
2H+ + CO32– \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + H2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
|
Amoni sunfat |
Amoni clorua |
Natri nitrat |
dd NaOH |
Khí NH3 mùi khai (1) |
Khí NH3 mùi khai (2) |
Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 |
BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 |
Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl |
|
HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Axit formic là axit yếu. Tuy nhiên nó mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và mạnh hơn axit cacbonic:(H2CO3) do hiệu ứng dồn mật độ electron trong nhóm
-COOH. Axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc nhưng riêng HCOOH thì có.
Phương trình phản ứng như sau:
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH3↑ + H2O
5555555665^%75i7./54l,