K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2019

Đáp án D

(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)

Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa

Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb

Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd

(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32

(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8

F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8

(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32

(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)

Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32

Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4

Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính...
Đọc tiếp

Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:

(1) Số loại kiểu gen ở đời F1 là 8 loại kiểu gen.

(2) F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.

(3) Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.

(4) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.

(5) Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

1
20 tháng 1 2019

Đáp án B

Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.

Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.

P: AABbDd x AaBbdd.

Số loại kiểu gen là:

2 x 3 x 2 = 12

=> Nội dung 1 sai.

Tỉ lệ kiểu gen của F1 là:

(1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1)

=> Nội dung 2 sai.

Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.

=> Nội dung 3 đúng.

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là:

3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2

=> Nội dung 4 sai.

Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số:

2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen

=> có 8 trường hợp

=> Nội dung 5 đúng.

Có 2 nội dung đúng.

8 tháng 5 2019

Đáp án D

(1)  sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là

 

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16

(4) sai, tỷ lệ kiểu gen khác bố mẹ là 1 – 1/16 = 15/16

(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử

(6) đúng, tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là

Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính...
Đọc tiếp

Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:

I. F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.

II. Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.

III. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
7 tháng 1 2018

Chọn B

Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.

Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.

P: AABbDd x AaBbdd. 

Tỉ lệ kiểu gen của F1 là: (1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1) => Nội dung 1 sai.

Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. => Nội dung 2 đúng.

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là: 3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2 => Nội dung 3 sai.

Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số: 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen => có 8 trường hợp => Nội dung 4 đúng.

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo tứ tự là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen. (2) Cho các cơ thể dị...
Đọc tiếp

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo tứ tự là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen.

(2) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì khả năng cho tối đa 4 kiểu gen dị hợp tử.

(3) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì thu được tối đa 15 kiểu gen trội về 2 tính trạng.

(4) Nếu cho gen một cách gen hai 20cM, gen hai cách gen ba 18cM thì thu được kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm 57,5166%

(5) Tương tự (4) sẽ thu được đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp lặn và bằng 9,61%

(6) Tương tự (4) sẽ thu được cơ thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 26,2%

Số phát biểu đúng?

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

1
28 tháng 9 2017

Đáp án C

Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen

(1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lai với nhau → số kiểu gen tối đa là : 

(2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là :  C 8 2 = 28

(3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng : 

(4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn: 

Tỷ lệ các loại giao tử :

Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là : 0,31×1 + 2×0,12 + 2×0,092 + 0,31× (1-0,31) =0,5601 → (4) sai

(5) đúng

(6) sai, Tỷ lệ cơ thể mang 3 alen trội : 2×(0,312 + 0,12 + 0,092) =22,84%

30 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
= 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

   Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

   Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

   Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

   Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen

21 tháng 12 2019

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x  AaBbDdEe?           (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.           (2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.           (3) Tỉ lệ...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x  AaBbDdEe?

          (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

          (2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.

          (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

          (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). 

          (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

          (6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32

A. 5         

B. 2

C. 4

D. 3

1
18 tháng 6 2019

Đáp án D

Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ  1 A B A B : 2 A B a B : 1 a B a B
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:

Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ 1 D e D e : 2 D e d e : 1 d e d e
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
 
Kiểu gen  A B a B D e D e  khi tự thụ phấn cho các kiểu gen  Kiểu gen  A B a B D e D e khi tự thụ phấn cho các kiểu gen 

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9

(2)  sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là  A B a B D e D e = 0 , 8 x 1 4 x 1 4 = 0 , 05
(3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là 

(4) đúng, trội về 3 tính trạng có: 
= 85 256
Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:

Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85