Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8
F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)
Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32
Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4
Đáp án B
Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.
Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.
P: AABbDd x AaBbdd.
Số loại kiểu gen là:
2 x 3 x 2 = 12
=> Nội dung 1 sai.
Tỉ lệ kiểu gen của F1 là:
(1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1)
=> Nội dung 2 sai.
Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.
=> Nội dung 3 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là:
3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2
=> Nội dung 4 sai.
Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số:
2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen
=> có 8 trường hợp
=> Nội dung 5 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu gen khác bố mẹ là 1 – 1/16 = 15/16
(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử
(6) đúng, tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là
Chọn B
Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài có kiểu gen là: AABbDd.
Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.
P: AABbDd x AaBbdd.
Tỉ lệ kiểu gen của F1 là: (1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1) => Nội dung 1 sai.
Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. => Nội dung 2 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là: 3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2 => Nội dung 3 sai.
Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả dài có tổng số: 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen => có 8 trường hợp => Nội dung 4 đúng.
Đáp án C
Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen
(1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lai với nhau → số kiểu gen tối đa là :
(2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là : C 8 2 = 28
(3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng :
(4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn:
Tỷ lệ các loại giao tử :
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là : 0,31×1 + 2×0,12 + 2×0,092 + 0,31× (1-0,31) =0,5601 → (4) sai
(5) đúng :
(6) sai, Tỷ lệ cơ thể mang 3 alen trội : 2×(0,312 + 0,12 + 0,092) =22,84%
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử
à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu
- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
=
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:
A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64
à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3
64
+
9
64
+
3
64
+
3
64
+
1
64
+
3
64
=
22
64
=
11
32
- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee
à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen
Đáp án D
Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ
1
A
B
A
B
:
2
A
B
a
B
:
1
a
B
a
B
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ
1
D
e
D
e
:
2
D
e
d
e
:
1
d
e
d
e
Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
Kiểu gen
A
B
a
B
D
e
D
e
khi tự thụ phấn cho các kiểu gen Kiểu gen
A
B
a
B
D
e
D
e
khi tự thụ phấn cho các kiểu gen
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9
(2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là
A
B
a
B
D
e
D
e
=
0
,
8
x
1
4
x
1
4
=
0
,
05
(3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là
(4) đúng, trội về 3 tính trạng có:
=
85
256
Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:
Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85
Đáp án C