K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9 2019

Giúp tớ giải mấy bài này nhé ^^ 1) một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động với tốc độ 72km/h khi đi qua một chiếc cầu. Lấy g = 10cm/s2 . Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm giữa cầu trong các trường hợp: a. Cầu phằng nằm ngang b. Cầu lồi có bán kính cong r = 100m 2) Một ô tô đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì hãm phanh, bánh xe trượt trên đường. Biết hệ...
Đọc tiếp

Giúp tớ giải mấy bài này nhé ^^

1) một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động với tốc độ 72km/h khi đi qua một chiếc cầu. Lấy g = 10cm/s2 . Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm giữa cầu trong các trường hợp:

a. Cầu phằng nằm ngang

b. Cầu lồi có bán kính cong r = 100m

2) Một ô tô đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì hãm phanh, bánh xe trượt trên đường. Biết hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường là 0,45 ; khối lượng của ô tô là 1,5 tấn, lấy g=10m/s2. Tính lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường .

3) Một xe đang chạy với vận tốc v0=36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường. Kể từ lúc hãm, xe còn đi được bao xa thì dừng lại? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ;à 0,2 và gia tốc g=9,8m/s2

4) Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là μ = 0,5. Tác dụng lên vật một lực \(\overrightarrow{F}\)song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong hai trường hợp sau:

a. F = 7N

b. F = 14N

5) Một ô tô đang chạy trên đường bê tông v0 = 72km/h thì hãm phanh. Biết quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới lúc dừng lại là 55,12m. Tính hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và với mặt đường.

6) Ở độ cao h so với mặt đất, thì trọng lực tác dụng vào vật chỉ còn bằng một nửa so với khi vật ở mặt đất. Biết g0 = 9,8m/s2; bán kính Trái Đất là R = 6400km

7) Tìm gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất. Cho biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,81m/s2

8) Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vật bằng?

9) Một lò xo dãn ra đoạn 5cm khi treo vật có m = 250g, g = 10m/s2 . Tính độ cứng của lò xo

10) Một lò xo có độ cứng là k=100N/m , một đầu giữ cố định, đầu kia treo một vật có khối lượng m=1kg. Độ giãn của lò xo là bao nhiêu?

11) Một lò xo có l0 = 40cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân 500g thì chiều dài của lò xo là 45cm. Hỏi khi treo vật có m=600g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? g = 10m/s2

12) Khi treo một quả cầu có khối lượng 100g thì lò xo dìa 21cm. Khi treo thêm vật có khối lượng 200g nữa thì lò xo dài 23cm. Chiều dài tự nhiên và độ cứn của lò xo là bao nhiêu ?

Giúp tớ gấp nhé :((

1
14 tháng 11 2018

2)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Trọng lượng của xe P=mg =1500.10=150000 N chiếu lên trục Oy ta có \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{0}=m.a_y=0\Rightarrow P=N\) Ap luc của xe lên đường ray: N=P=150000N Lực ma sát trượt: Fmst=\(N.\mu=15000.0,45=6750\left(N\right)\) 3) Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Trọng lượng của xe P=mg Ap luc của xe lên đường ray: N=P=m.g Từ khi hãm phanh xe chỉ chịu tác dụng của lực ma sát trượt nên theo định luật II Niutơn, gia tốc của xe là: a=\(-\dfrac{F_{ms}}{m}=-\dfrac{\mu.m.g}{m}=-\mu.g\)=−0,2.9,8=−1,96m/s^2 Gọi s là đường đi từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại. \(S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-\left(\dfrac{36}{3,6}\right)^2}{2.\left(-1,96\right)}\approx25,5\left(m\right)\)
14 tháng 11 2018

hay là bạn giúp mình mấy bài còn lại đi :< cíu bé !!!

20 tháng 2 2020
https://i.imgur.com/g8MUwbn.jpg
15 tháng 11 2018

50cm=0,5m

a)\(\omega\)=\(\dfrac{60.2\pi}{60}\)\(\approx\)6,28(rad/s)

\(f=\dfrac{\omega}{2\pi}\)=1 (Hz)

T=\(\dfrac{1}{f}=1s\)

b)Fht=\(\omega^2.R.m\)\(\approx\)1,973N

c) tại điểm cao nhất Fht=P+T\(\Rightarrow\)T=0,973N

tại điểm thấp nhất Fht=T-P\(\Rightarrow\)T=2,973N

1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định. A. Để có tác dụng càng mạng chỉ cần lực càng lớn. B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay. C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục quay đến phương của lực càng lớn. D. Tác dụng của lực càng bé khi...
Đọc tiếp

1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định.
A. Để có tác dụng càng mạng chỉ cần lực càng lớn.
B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay.
C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục quay đến phương của lực càng lớn.
D. Tác dụng của lực càng bé khi phương của lực đi qua trục quay.

2. Đặc điểm nào sau đầy là sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tịnh tiến của vật rắn?
A. Có thể có quỹ đạo tròn.
B. Vectơ vận tốc của mọi điểm vào một lúc nào đó đều bằng nhau
C. Vectơ vận tốc của một điểm vào một lúc cũng bằng nhau
D. Không thể có điểm nằm yên

3. Một thanh chắn đường dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m (Hình 29.7). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang?
A. F = 10N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. F = 21N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. F = 10N, hướng thẳng đứng lên trên.
D. F = 15N, hướng thẳng đứng lên trên.

4. Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây
A. 4N
B. 20N
C. 14,42N
D. 24N

5. Một đèn tín hiệu giao thông được treo bằng hai sợi dây cáp ở ngã tư đường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đèn chỉ chịu tác dụng của hai lực căng của dây (\(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\)).
B. Đèn chịu tác dụng của hai lực căng của dây và trọng lực P của đèn.
C. Do đèn đứng yên nên \(\overrightarrow{T_1}\) + \(\overrightarrow{T_2}\) + \(\overrightarrow{P}\) = \(\overrightarrow{0}\).
D. \(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\), \(\overrightarrow{P}\) làm thành hệ cân bằng.

6. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi lực đó trượt lên giá của nó.
B. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.
C. Trọng lực của một vật rắn có giá là đường thẳng đứng, hướng xuống dưới và đặt ở một điểm bất kì gắn với vật.
D. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực.

7. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân đế, vật rắn không thể cân bằng.
B. Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau và nằm cân bằng thì phản lực tổng hợp coi như một lực có giá đi qua mặt chân đế.
C. Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của trọng lực.
D. Khi ta treo vật bằng một sợi dây mà trọng tâm của vật không nằm trên đường kéo dài của dây treo thì vật vẫn cân bằng.

8. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy.
B. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử của vật.
C. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.
D. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần

9. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đối với ngẫu lực ta không tìm được một lực duy nhất có tác dụng giống như hai lực này.
B. Mômen của ngẫu lực được đo bằng tích giữa độ lớn của lực và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
C. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn thì tác dụng làm quay của lực đó càng giảm.
D. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.

10. Ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu
A. Dời chỗ giá của một trong ba lực.
B. Chia đôi độ lớn của hai trong ba lực.
C. Nhân đôi độ lớn của một trong ba lực.
D. Dời chỗ điểm đặt của một lực trên giá của nó

1
28 tháng 12 2021
MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg. Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2. Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2. Bài...
Đọc tiếp

MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU

Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg.

Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2.

Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.

Bài 4: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.

Bài 5: Thả rơi tự do 1 vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.

Bài 6: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.

Bài 7: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.

Bài 8: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)

Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)

Bài 10: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng

0
MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg. Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2. Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2. Bài...
Đọc tiếp

MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU

Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg.

Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2.

Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.

Bài 4: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.

Bài 5: Thả rơi tự do 1 vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.

Bài 6: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.

Bài 7: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.

Bài 8: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)

Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)

Bài 10: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng

0
22 tháng 11 2018

1. gia tốc của xe v0=72km/h=20m/s ,v=0

v2-v02=2as\(\Rightarrow a=\)5m/s2

-Fh-Fms=m.a\(\Rightarrow F_h=-F_{ms}-m.a\)=-7000N

3. \(\omega=\dfrac{2\pi.6}{60}\approx\)0,6283 (rad/s)

Fht=\(\omega^2.R.m\)\(\approx\)4N

22 tháng 11 2018

2.

khi treo thẳng đứng lò xo, đầu dưới treo vật nên \(P=F_{đh}\)

\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\left(l_1-l_0\right)=m_1.g\) \(\Rightarrow\) k=250N (1)

\(F_{đh2}=P_2\Leftrightarrow k.\left(l_2-l_0\right)=m_2.g\) (2)

lấy (1) chia (2)

\(\Rightarrow\dfrac{l_1-l_0}{l_2-l_0}=\dfrac{m_1}{m_2}\Rightarrow m_2=\)0,0375kg

21 tháng 11 2017

O x F Fms P N y

a, Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ

Áp dụng định luật 2 newton có: F +N +P +Fms=m.a (1)

chiếu (1) lên Oy: N=P=m.g=0,8.10=8N

chiếu (1) lên Ox:F-Fms=m.a=0,8.a

⇔2-0,2.8=0,8.a

⇔a=0,5(m/s2)

quãng đg vật đi đc sau 2s là: S= \(\dfrac{at^2}{2}\)=1m

3 tháng 12 2017

k có câu b hả bn

I. Trắc nghiệm 1. Các công thức liên hệ giữa với tốc độ dài và tốc độ góc a hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là A. v=ωr ; aht=v^2 r B. V=ω/r ; aht=v^2/r C. V=ωr ;aht=v^2/r D. v=ωr ; aht=v/r 2. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f A. ω=2π/t;ω=2πf B.ω=2πT ω=2πf C. ω=2πT ω=2π/f D.ω=2π/T ; ω=2π/f 3....
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

1. Các công thức liên hệ giữa với tốc độ dài và tốc độ góc a hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là

A. v=ωr ; aht=v^2 r

B. V=ω/r ; aht=v^2/r

C. V=ωr ;aht=v^2/r

D. v=ωr ; aht=v/r

2. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f

A. ω=2π/t;ω=2πf

B.ω=2πT ω=2πf

C. ω=2πT ω=2π/f

D.ω=2π/T ; ω=2π/f

3. Đứng ở trái đất ta sẽ thấy

A. Mặt trời đứng yên trái đất quay quanh mặt trời

B. Mặt trời và trái đất đứng yên

C. Trái đất đứng yên mặt trời quay quanh trái đất

D. Mặt trời và trái đất chuyển động

4. Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau .vậy v có tính

A. Tuyệt đối

B. Tương đối

C. Đẳng hướng

D. Biến thiên

5. Chỉ ra câu sai

A. Vận tốc tức thời của cđ thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian

B. Gia tốc của cđ thẳng bđ đều có độ lón ko đổi

C. Vecto gia tốc của cđ thẳng bđ đều có thể cùng chiều ngược chiều với vecto vận tốc

D. Trong chuyển động thẳng bđ đều quãng đường đi được trong những khoảng t bằng nhau thì bằng nhau

6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cđ rơi tự do của các vật

A.cđ theo phương thẳng đứng chiều từ trên xuống

B. Cđ thẳng nhanh dần đều

C.Tại một nơi và ở gần mặt đất mọi vật rơi tự do như nhau

D. Lúc t=0 thì t khác 0

7. Chuyển động nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều

A. Chuyển động của đầu vanh bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thảng nhanh dần đều

B. Chuyển động quay của trái đất quanh mặt trời

C. Cđ của điểm đầu cánh quạt trần khi quay ổn định

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện

8. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có g v của vật khi rơi nữa quãng đường là

A. 2gh

B√2gh

C. Gh

D.√gh

II. Tự luận

1. Dùng 1 lò xo để treo vật có m=300g thì thấy lò xo dặn 1 đoạn 2 cm

Nếu treo 1 vật có m= 150g thì độ giãn của lò xo là bao nhiêu

2. Khi teo quả cân 300g vào lò xo dài 31cm khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 32cm tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo

3. Một đu quay có bán kính r 20cm tốc độ dài của cabin là 10m/s

A. Tốc độ góc chu kỳ và tần số của cabin

B. Gia tốc hướng tâm của cabin

4. Trái đất và mặt trăng hút nhau với một lực bằng bao nhiêu ? Biết khoảng cách giữa trái đất là R=38 . 10^7 m khối lượng của mặt trăng là m= 1,37 . 10^22 kg khối lượng của TĐ là 6 .10^24 kg

2
2 tháng 12 2018

1. C ; 5.D

2.A ; 6.D

3.C ; 7.C

4.B

8. thời gian rơi nữa quãng đường \(\dfrac{h}{2}=\dfrac{1}{2}.g.t^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{h}{g}}\) (h=s)

vận tốc lúc đó v=g.t=\(g.\sqrt{\dfrac{h}{g}}\)

II) tự luận

khi treo thẳng đứng lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo vật \(F_{đh}=P\Leftrightarrow k.\Delta l=m.g\)

khi treo m1=300g=0,3kg lò xo dãn 2cm=0,02m

\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\Delta l_1=m_1.g\Rightarrow k=\dfrac{m_1.g}{\Delta l_1}=\dfrac{0,3.10}{0,02}\)=150N/m

khi treo m2=150g=0,15kg lò xo dãn một đoạn là

\(F_{đh2}=P_2\Leftrightarrow k.\Delta l_2=m_2.g\Rightarrow\Delta l_2=\dfrac{m_2.g}{k}=\)\(\dfrac{0,15.10}{150}=0,01m\)

2 tháng 12 2018

2.

khi treo quả cân m1=300g=0,3kg lò xo dài \(l_1=31cm=0,31m\)

\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\left(l_1-l_0\right)=m_1.g\) (1)

khi trem thêm quả cân m2=200g=0,2kg lò xo dài \(l_2=32cm=0,32m\) (lúc này lò xo đang treo vật khối lượng m=m1+m2) (treo thêm)

\(F_{đh2}=P\Leftrightarrow k.\left(l_2-l_0\right)=\left(m_1+m_2\right).g\) (2)

lấy (1) chia (2)

\(\Leftrightarrow\dfrac{F_{đh1}}{F_{đh2}}=\dfrac{P_1}{P}\)

\(\Rightarrow\dfrac{l_1-l_0}{l_2-l_0}=\dfrac{m_1}{m_1+m_2}\)\(\Leftrightarrow\dfrac{0,31-l_0}{0,32-l_0}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}\Rightarrow l_0=\)0,259m

3.

R=20cm=0,2m

a) tốc độ góc vủa vật

\(\omega=\dfrac{v}{R}\)=\(\dfrac{10}{0,2}\)=50 (rad/s)
chu kỳ của vật

\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\approx0,1256s\)

tần số của vật

\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,1256}\approx7,9\) Hz

b) gia tốc hướng tâm của vật

\(a_{ht}=\omega^2.R=50.0,2=500\)m/s2

4.

lực hấp dẫn của trái đất với mặt trăng

\(F_{hd}=\dfrac{G.m_1.m_2}{R^2}=\dfrac{6,67.10^{-11}.1,37.10^{22}.6.10^{24}}{\left(38.10^7\right)^2}\approx\)3,79.1019N

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 12 2023

Từ biểu thức \(N\sin \theta  + {F_{ms}}\cos \theta  = \frac{{m{v^2}}}{r}\), ta có các yếu tố ảnh hưởng đến góc nghiêng của mặt đường tới sự an toàn của xe khi vào khúc đường quanh tròn:

+ Lực ma sát của bánh xe với mặt đường, nếu lực ma sát không đủ lớn thì xe có thể bị văng ra khỏi khúc cua

+ Tốc độ của xe

+ Bán kính của cung đường