
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


2)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Trọng lượng của xe P=mg =1500.10=150000 N chiếu lên trục Oy ta có \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{0}=m.a_y=0\Rightarrow P=N\) Ap luc của xe lên đường ray: N=P=150000N Lực ma sát trượt: Fmst=\(N.\mu=15000.0,45=6750\left(N\right)\) 3) Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Trọng lượng của xe P=mg Ap luc của xe lên đường ray: N=P=m.g Từ khi hãm phanh xe chỉ chịu tác dụng của lực ma sát trượt nên theo định luật II Niutơn, gia tốc của xe là: a=\(-\dfrac{F_{ms}}{m}=-\dfrac{\mu.m.g}{m}=-\mu.g\)=−0,2.9,8=−1,96m/s^2 Gọi s là đường đi từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại. \(S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-\left(\dfrac{36}{3,6}\right)^2}{2.\left(-1,96\right)}\approx25,5\left(m\right)\)
50cm=0,5m
a)\(\omega\)=\(\dfrac{60.2\pi}{60}\)\(\approx\)6,28(rad/s)
\(f=\dfrac{\omega}{2\pi}\)=1 (Hz)
T=\(\dfrac{1}{f}=1s\)
b)Fht=\(\omega^2.R.m\)\(\approx\)1,973N
c) tại điểm cao nhất Fht=P+T\(\Rightarrow\)T=0,973N
tại điểm thấp nhất Fht=T-P\(\Rightarrow\)T=2,973N

1. gia tốc của xe v0=72km/h=20m/s ,v=0
v2-v02=2as\(\Rightarrow a=\)5m/s2
-Fh-Fms=m.a\(\Rightarrow F_h=-F_{ms}-m.a\)=-7000N
3. \(\omega=\dfrac{2\pi.6}{60}\approx\)0,6283 (rad/s)
Fht=\(\omega^2.R.m\)\(\approx\)4N
2.
khi treo thẳng đứng lò xo, đầu dưới treo vật nên \(P=F_{đh}\)
\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\left(l_1-l_0\right)=m_1.g\) \(\Rightarrow\) k=250N (1)
\(F_{đh2}=P_2\Leftrightarrow k.\left(l_2-l_0\right)=m_2.g\) (2)
lấy (1) chia (2)
\(\Rightarrow\dfrac{l_1-l_0}{l_2-l_0}=\dfrac{m_1}{m_2}\Rightarrow m_2=\)0,0375kg

O x F Fms P N y
a, Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ
Áp dụng định luật 2 newton có: F +N +P +Fms=m.a (1)
chiếu (1) lên Oy: N=P=m.g=0,8.10=8N
chiếu (1) lên Ox:F-Fms=m.a=0,8.a
⇔2-0,2.8=0,8.a
⇔a=0,5(m/s2)
quãng đg vật đi đc sau 2s là: S= \(\dfrac{at^2}{2}\)=1m

1. C ; 5.D
2.A ; 6.D
3.C ; 7.C
4.B
8. thời gian rơi nữa quãng đường \(\dfrac{h}{2}=\dfrac{1}{2}.g.t^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{h}{g}}\) (h=s)
vận tốc lúc đó v=g.t=\(g.\sqrt{\dfrac{h}{g}}\)
II) tự luận
khi treo thẳng đứng lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo vật \(F_{đh}=P\Leftrightarrow k.\Delta l=m.g\)
khi treo m1=300g=0,3kg lò xo dãn 2cm=0,02m
\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\Delta l_1=m_1.g\Rightarrow k=\dfrac{m_1.g}{\Delta l_1}=\dfrac{0,3.10}{0,02}\)=150N/m
khi treo m2=150g=0,15kg lò xo dãn một đoạn là
\(F_{đh2}=P_2\Leftrightarrow k.\Delta l_2=m_2.g\Rightarrow\Delta l_2=\dfrac{m_2.g}{k}=\)\(\dfrac{0,15.10}{150}=0,01m\)
2.
khi treo quả cân m1=300g=0,3kg lò xo dài \(l_1=31cm=0,31m\)
\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\left(l_1-l_0\right)=m_1.g\) (1)
khi trem thêm quả cân m2=200g=0,2kg lò xo dài \(l_2=32cm=0,32m\) (lúc này lò xo đang treo vật khối lượng m=m1+m2) (treo thêm)
\(F_{đh2}=P\Leftrightarrow k.\left(l_2-l_0\right)=\left(m_1+m_2\right).g\) (2)
lấy (1) chia (2)
\(\Leftrightarrow\dfrac{F_{đh1}}{F_{đh2}}=\dfrac{P_1}{P}\)
\(\Rightarrow\dfrac{l_1-l_0}{l_2-l_0}=\dfrac{m_1}{m_1+m_2}\)\(\Leftrightarrow\dfrac{0,31-l_0}{0,32-l_0}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}\Rightarrow l_0=\)0,259m
3.
R=20cm=0,2m
a) tốc độ góc vủa vật
\(\omega=\dfrac{v}{R}\)=\(\dfrac{10}{0,2}\)=50 (rad/s)
chu kỳ của vật
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\approx0,1256s\)
tần số của vật
\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,1256}\approx7,9\) Hz
b) gia tốc hướng tâm của vật
\(a_{ht}=\omega^2.R=50.0,2=500\)m/s2
4.
lực hấp dẫn của trái đất với mặt trăng
\(F_{hd}=\dfrac{G.m_1.m_2}{R^2}=\dfrac{6,67.10^{-11}.1,37.10^{22}.6.10^{24}}{\left(38.10^7\right)^2}\approx\)3,79.1019N

Từ biểu thức \(N\sin \theta + {F_{ms}}\cos \theta = \frac{{m{v^2}}}{r}\), ta có các yếu tố ảnh hưởng đến góc nghiêng của mặt đường tới sự an toàn của xe khi vào khúc đường quanh tròn:
+ Lực ma sát của bánh xe với mặt đường, nếu lực ma sát không đủ lớn thì xe có thể bị văng ra khỏi khúc cua
+ Tốc độ của xe
+ Bán kính của cung đường