Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Hình dạng, cấu tạoVỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn. Dưới vỏ là áo trai: Mặt ngoài của áo trai tiết ra tạo thành lớp đá vôi. Mặt trong tạo thành khoang áo (2 đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân).
Những vai trò của ngành thân mềm- Làm thức ăn cho người như: mực, ngao, sò, ốc, hến… - Làm thức ăn cho động vật khác như: ốc, ấu trùng của thân mềm. - Làm sạch môi trường như: trai, vẹm, hàu. ... - Có giá trị về mặt địa chất như: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò.
Tham khảo:
1)
Đời sống:
Cá chép sống trong môi trường nước ngọt (hồ, ao, ruộng, sông, suối...)
Cá chép ăn tạp : ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh.
Nhiệt độ cơ thể cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước. Cá chép là động vật biến nhiệt.
Sinh sản:
-Để trứng nhiều, số lượng lớn 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh
-Thụ tinh ngoài: cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng.
-Trứng thụ tinh phát triển thành phôi
2)
Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
3)
Thích nghi ở nước:
- Đầu gắn liền với thân thành một khối lao nhanh trong nước, da tiết chất nhờn giảm ma sát của nước
- Chi sau có màng bơi nối với các ngón dễ bơi
- Mắt mũi ở vị trí cao dể thở trong nước
- Đầu bẹp, nhọn, thân ngắn dễ bơi
Thích nghi ở cạn:
- Thân ngắn không đuôi dễ nhảy
- Tứ chi có đốt khớp dễ nhảy
- Mắt có hai mí ngăn bụi và giữ mắt không bị khô
4)
Đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư là:
- Môi trường sống: Nước và cạn
- Da: Trần, ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Sự phát triển cơ thể: Biến thái
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
5)
-Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất.
-Chúng bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ và chúng thở bằng phổi
-Trú đông trong các hang đất khô. Thằn lằn bóng đuôi dài vẫn còn là động vật biến nhiệt.
-Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối.
-Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng cùa thằn lằn cái
-. Thằn lằn cái đẻ từ 5 - 10 trứng vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng.
Đặc điểm về đời sống:
+Đi săn vào buổi sáng.
+Sống ở nơi khô ráo và thích phơi nắng.
+............................
Ý nghĩa cấu tạo ngoài:
+Da khô và được vảy sừng bao bọc(để đỡ bị bốc hơi nước)
+Mắt có mi cử động,có nước mắt(chống khô mắt)
+Cổ dài(bắt mồi tốt)
+...........................
Đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài là:
- Ở những nơi khô ráo, thích phơi nắng.
- Thích ăn sâu bọ.
- Có tập tính trú đông.
- Là đv biến nhiệt.
Da khô, có vảy sừng bao bọc | Ngăn cản sự thoát hơi nc của cơ thể |
Có cổ dài | Phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng |
Mắt có mi của động, có nc mắt | Bảo vệ mắt, có nc mắt để màng mắt ko bị khô |
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu | Bảo vệ màng nhĩ và hưỡng các dao động âm thanh vào màng nhĩ |
Thân dài, đuôi rất dài | Động lực chính của sự di chuyển |
Bàn chân có 5 ngón vuốt | Tham gia di chuyển trên cạn |
tham khảo
A.
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang raLông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
B.
Bộ lông | Bộ lông mao, dày, xốp | Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chi (có vuốt) | - Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. | - Dùng để đào hang. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. |
Giác quan | - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía. | - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. |
nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá và cho biết ý nghĩa của mỗi đặc điểm đó
giúp mình vs mai mình thi r
Trả lời :
Bn tham khảo link này nhe : Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và ý nghĩa thích nghi của cá chép - Nguyễn Vân
#Hoctot
.
Đặc điểm:
+Thân hình thoi(làm giảm lực cản khi bay)
+Lông tơ(giữ nhiệt và và giúp chim nhẹ khi bay)
+Chi trước biến đổi thành cánh(để bay)
+Cổ dài,linh hoạt và khớp đầu với thân(quan sát linh hoạt khi bay)
+.........................
Đặc Điểm cấu tạo ngoài:
- Hàm không có răng, trên có mai, dưới có yếm.
- Da khô, có vảy sừng
Vì đang vội nên mình ghi nhanh ở đây: Bạn tham khảo bagnr 1 bài 31 trong sách á.
Sorry!