K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2019

1. So sánh bằng với trạng từ:

Cấu trúc:

S1 + V + as +adv + as + S2 + auxiliary V

S1 + V + as +adv + as + O/ N/ pronoun

2. So sánh với:  the same as

Cấu trúc:

S + V + the same + N (có hoặc không) + as + O

#hoctot^^

A. Lý ThuyếtI.So sánh ngang bằng (Equality)So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.1.Với tính từ và trạng từa.Thể khẳng địnhCông thức: S + V + as + adj/adv + as +…Ví dụ:+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)b.Thể phủ địnhCông thức: S + V + not +...
Đọc tiếp

A. Lý Thuyết

I.So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1.Với tính từ và trạng từ
a.Thể khẳng định
Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
b.Thể phủ định
Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)

Exercise 1: Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1.This chair is than that one. (comfortable)

2.Your flat is_________than mine, (large)

3.The weather today is__________than it was yesterday, (hot)

4.The Nile is the river in the world, (long)

5.Chinese bicycles are than Japanese ones, (bad)

6.Mathematics is than English, (difficult)

7.Ho Chi Minh is the city in Vietnam, (big)

8.He drives than his friend, (careful)

9.She sings in this school, (beautiful)

10.I read than my sister, (slow)

11.Grace is girl in our class, (old)

12.This exercise is than that one. (easy)

13.He is twice as you. (fat)

14.Nam is student of all. (noisy)

15.My cold is today than it was yesterday, (good)

16.This exercise is (easy) of all.

17.This flower is (beautiful) than that one.

18.He has twice as (many) books as his sister.

19.Which is the (dangerous) animal in the world?

20.English is not so (difficult) as Chinese.

 

Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":

1.This subject gets (hard) all the time.

2.I'm just getting (confused).

3.It's becoming (difficult) for me to keep up.

4.The textbook just gets (complicated).

5.I spend (much) time on my work.

6.My list of things to do gets (long).

7.My problem are just getting (bad).

8.I feel happy as my happy is coming (close).

9.Eating and traveling in this city is getting (expensive).

10.Your English is OK now, your pronunciation has got (good).

Exercise 3: Chọn câu trả lời đúng

1.In Vietnam, it is normally in the South than in the North.

A. hot B. hotter C. hottest D. hoter

2.The food is than the last time I ate it.

A. badder B. bad C. worse D. worst

3.Ho Chi Minh city is than Hanoi.

A. big B. bigger C. biggest D. biger

4.Her voice is than her sister’s.

A. beautiful B. more beautiful c. beautifully D. more beautifully

5.Her literature result is much than it was last year.

A. good B. well C. more well D. better

6.Cinderella danced than any other girls at the ball.

A. more graceful B. gracefuler C. gracefully D. more gracefully

7.This book is the of all.

A. bored B. boring C. more boring D. most boring

8.Mary speaks English very

A. fluent B. fluently C. more fluently D. most fluently

9.Tom runs faster than John and David runs the in the group.

A. fast B. most fast C. fastest D. most fastly

10.There is nothing than going swimming in hot weather.

A. gooder B. good C. better D. best

11.Mary is responsible as Peter.

A. more B. the most C. much D. as

12.She is student in my class.

A. most hard-working B. more hard-working

C. the most hard-working D. as hard-working

13.He drives his brother.

A. more careful than B. more carefully

C. more carefully than D. as careful as

14.Tuan writes more with fewer mistakes than the previous term.

A. careless B. careful C. carefully D. carelessly

15.My father is happy because I get results at school.

A. bad good C. intelligent D. well

16.Peter does better at school because he works 

A. harder B. more carelessly C. more lazily D. worse

17.He can do sums more and read faster.

A. badly B. quickly C. difficultly D. fastly

18.Jane is not her brother.

A. more intelligent as B. intelligent as C. so intelligent as D. so intelligent that.

19.She is a very pupil. She spends most of her time studying.

A. hard- working B. difficult C. hard D. easy

20.My English this term is than that of last year.

A. good B. gooder C. better D. best

21.you study for these exams, you will do.

A. The harder / the better B. The more / the much

C. The hardest / the best D. The more hard / the more good,

2.My neighbor is driving me mad! It seems that it is at night, plays his music!

A. the less / the more loud B. the less / less

C. the more late / the more loudlier D. the later / the louder

23.Thanks to the progress of science and technology, our lives have become 

A. more and more good B. better and better

C. the more and more good D. gooder and gooder 

24.The Sears Tower is building in Chicago.

A. taller B. the more tall C. the tallest D. taller and taller

25.Peter is John.

A. younger and more intelligent than B. more young and intelligent than

C. more intelligent and younger than D. the more intelligent and younger than

26.San Diego is town in Southern California.

A. more nice and nice B. the nicer C. the nicest D. nicer and nicer

27.It gets when the winter is coming.

A. cold and cold B. the coldest and coldest

C. colder and colder D. more and more cold

28.The faster we finish, 

A. the sooner we can leave B. we can leave sooner and sooner

C. the sooner can we leave D. we can leave the sooner

29.Of all athletes, Alex is 

A. the less qualified B. the less and less qualified

C. the more and more qualified D. the least qualified

30.The faster Thanh walks, 

A. more tired B. the more tired he gets

C. he gets tired D. he gets more tired

Ai giúp em với ạ. 

Cái bt tập này theo chuyên đề

Giúp với đag cần gấp

4
4 tháng 7 2021

Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":

1.This subject gets harder and harder (hard) all the time.

2.I'm just getting more and more confused (confused).

3.It's becoming more and more difficult (difficult) for me to keep up.

4.The textbook just gets more and more complicated (complicated).

5.I spend more and more (much) time on my work.

6.My list of things to do gets longer and longer(long).

7.My problem are just getting worse and worse(bad).

8.I feel happy as my happy is coming closer and closer (close).

9.Eating and traveling in this city is getting more and more expensive (expensive).

10.Your English is OK now, your pronunciation has got better and better (good).

4 tháng 7 2021

phân thành từng ex cho dễ làm bạn ơi, 

3 tháng 10 2021

tìm 1 số từ nha, càng nhiều càng tốt

30 tháng 11 2021

Không thấy đề bạn ơibucminh

23 tháng 8 2016

Có hai dạng to be ở Past Simple: was,were

Có hai dạng động từ thường của Past Simple : V_ed, PP (cột 2)

23 tháng 8 2016

- Với động từ bình thường

(+) S + Ved/V cột 2 

(-) S + didn't + V

(?) Did + S + V ?

- Với tobe

(+) S + were/was + V

(-) S + weren't / wasn't + V

(?) Were/ Was + S + V

17 tháng 9 2018

làm bừa thui,ai tích mình mình tích lại

Số số hạng là : 

Có số cặp là :

50 : 2 = 25 ( cặp )

Mỗi cặp có giá trị là :

99 - 97 = 2 

Tổng dãy trên là :

25 x 2 = 50

Đáp số : 50

18 tháng 9 2018

S +MORE/ LESS+ADVERB+THAN +O

7 tháng 5 2016

Khác nhau: 
- Về hình thức, cấu tạo, vị trí lắp đặt ( hình vẽ); 

- Về công dụng: 

+ Cầu dao dùng đóng, cắt điện cho cả hai pha (nóng nguội), thường dùng như là thiết bị đóng, cắt tổng mạch điện có thể gồm 01 hoặc nhiều vật dùng điện có dòng điện tương đối lớn từ vài ampere trở lên; trong cầu dao có lắp nối tiếp dây chì (dây chảy) có công dụng tự ngắt điện (bảo vệ) khi mạch điện hoặc thiết bị điện phía sau nó bị đoản mạch (chạm điện). 

+ Công tắc lắp nối tiếp trên dây pha của vật dùng điện, dùng đóng, cắt (tắt, mở) điện một pha (nóng) của một (01) vật dùng điện có dòng điện nhỏ (0,5 ampere trở xuống, ví dụ đèn neon, đèn học…); công tắc không tự ngắt điện để bảo vệ vật dùng điện bị đoản mạch (chạm điện). 
 

7 tháng 5 2016

Giống nhau: 
Cầu dao và công tắc đều đấu nối tiếp vào nguồn điện, trước vật dùng điện, chúng đều là thiết bị đóng, ngắt nguồn điện dẫn vào vật dùng điện (vật dùng điện ví dụ là các thiết bị điện gia dụng như đèn chiếu sáng, quạt, tủ lạnh, mô tơ, … được đấu nối phía sau chúng) 

Khác nhau: 
- Về hình thức, cấu tạo, vị trí lắp đặt (liên hệ hình vẽ); 

- Về công dụng: 

+ Cầu dao dùng đóng, cắt điện cho cả hai pha (nóng nguội), thường dùng như là thiết bị đóng, cắt tổng mạch điện có thể gồm 01 hoặc nhiều vật dùng điện có dòng điện tương đối lớn từ vài ampere trở lên; trong cầu dao có lắp nối tiếp dây chì (dây chảy) có công dụng tự ngắt điện (bảo vệ) khi mạch điện hoặc thiết bị điện phía sau nó bị đoản mạch (chạm điện). 

+ Công tắc lắp nối tiếp trên dây pha của vật dùng điện, dùng đóng, cắt (tắt, mở) điện một pha (nóng) của một (01) vật dùng điện có dòng điện nhỏ (0,5 ampere trở xuống, ví dụ đèn neon, đèn học…); công tắc không tự ngắt điện để bảo vệ vật dùng điện bị đoản mạch (chạm điện). 

10 tháng 4 2016

làm ơn giúp cần gấp

 

10 tháng 4 2016

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh

1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.

 

Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động

2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished.  (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect  (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect  (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive  (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive  (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.

Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:

  • Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
  • Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
  • Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)

Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.