Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":
1.This subject gets harder and harder (hard) all the time.
2.I'm just getting more and more confused (confused).
3.It's becoming more and more difficult (difficult) for me to keep up.
4.The textbook just gets more and more complicated (complicated).
5.I spend more and more (much) time on my work.
6.My list of things to do gets longer and longer(long).
7.My problem are just getting worse and worse(bad).
8.I feel happy as my happy is coming closer and closer (close).
9.Eating and traveling in this city is getting more and more expensive (expensive).
10.Your English is OK now, your pronunciation has got better and better (good).
Có hai dạng to be ở Past Simple: was,were
Có hai dạng động từ thường của Past Simple : V_ed, PP (cột 2)
- Với động từ bình thường
(+) S + Ved/V cột 2
(-) S + didn't + V
(?) Did + S + V ?
- Với tobe
(+) S + were/was + V
(-) S + weren't / wasn't + V
(?) Were/ Was + S + V
làm bừa thui,ai tích mình mình tích lại
Số số hạng là :
Có số cặp là :
50 : 2 = 25 ( cặp )
Mỗi cặp có giá trị là :
99 - 97 = 2
Tổng dãy trên là :
25 x 2 = 50
Đáp số : 50
Khác nhau:
- Về hình thức, cấu tạo, vị trí lắp đặt ( hình vẽ);
- Về công dụng:
+ Cầu dao dùng đóng, cắt điện cho cả hai pha (nóng nguội), thường dùng như là thiết bị đóng, cắt tổng mạch điện có thể gồm 01 hoặc nhiều vật dùng điện có dòng điện tương đối lớn từ vài ampere trở lên; trong cầu dao có lắp nối tiếp dây chì (dây chảy) có công dụng tự ngắt điện (bảo vệ) khi mạch điện hoặc thiết bị điện phía sau nó bị đoản mạch (chạm điện).
+ Công tắc lắp nối tiếp trên dây pha của vật dùng điện, dùng đóng, cắt (tắt, mở) điện một pha (nóng) của một (01) vật dùng điện có dòng điện nhỏ (0,5 ampere trở xuống, ví dụ đèn neon, đèn học…); công tắc không tự ngắt điện để bảo vệ vật dùng điện bị đoản mạch (chạm điện).
Giống nhau:
Cầu dao và công tắc đều đấu nối tiếp vào nguồn điện, trước vật dùng điện, chúng đều là thiết bị đóng, ngắt nguồn điện dẫn vào vật dùng điện (vật dùng điện ví dụ là các thiết bị điện gia dụng như đèn chiếu sáng, quạt, tủ lạnh, mô tơ, … được đấu nối phía sau chúng)
Khác nhau:
- Về hình thức, cấu tạo, vị trí lắp đặt (liên hệ hình vẽ);
- Về công dụng:
+ Cầu dao dùng đóng, cắt điện cho cả hai pha (nóng nguội), thường dùng như là thiết bị đóng, cắt tổng mạch điện có thể gồm 01 hoặc nhiều vật dùng điện có dòng điện tương đối lớn từ vài ampere trở lên; trong cầu dao có lắp nối tiếp dây chì (dây chảy) có công dụng tự ngắt điện (bảo vệ) khi mạch điện hoặc thiết bị điện phía sau nó bị đoản mạch (chạm điện).
+ Công tắc lắp nối tiếp trên dây pha của vật dùng điện, dùng đóng, cắt (tắt, mở) điện một pha (nóng) của một (01) vật dùng điện có dòng điện nhỏ (0,5 ampere trở xuống, ví dụ đèn neon, đèn học…); công tắc không tự ngắt điện để bảo vệ vật dùng điện bị đoản mạch (chạm điện).
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
- Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
- Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
- Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
1. So sánh bằng với trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as +adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as +adv + as + O/ N/ pronoun
2. So sánh với: the same as
Cấu trúc:
S + V + the same + N (có hoặc không) + as + O
#hoctot^^