Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\)
CH4: \(CH_4\)
C2H6: \(CH_3-CH_3\)
C3H6: \(CH_2=CH-CH_3\) và một cái mạch vòng nữa bạn tự vẽ nhé :v
C3H8: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
b)
Chất có đặc trưng là phản ứng thế: CH4, C2H6, C3H8
Chất làm mất màu nước brom: C2H2, C2H4, C3H6 (mạch thứ nhất)
Câu 3.
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4,2}{160}=0,02625mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=0,02625mol\Rightarrow n_{metan}=0,22375mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02625}{0,25}=10,5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-10,5\%=89,5\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=2\cdot0,22375+3\cdot0,02625=0,52625\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=11,788l\)
CTCT:
C2H2: \(CH\equiv CH\) -> Có phản ứng công
\(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\) -> Có p.ứ cộng
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
CH4 :
-> Không có p.ứ cộng
C2H6: \(CH_3-CH_3\) -> Không có p.ứ cộng.
C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\) -> Có p.ứ cộng
\(CH\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_3\)
Tham khảo:
Metan:
(1) Công thức cấu tạo:
HIH−C−HIH
(2) Đặc điểm cấu tạo của phân tử:
Phân tử metan có 4 liên kết đơn.
(3) Phản ứng đặc trưng: Phản ứng thế
Ví dụ: CH4+Cl21:1−→asCH3Cl+HCl
(4) Ứng dụng chính:
- Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
Etilen
(1) Công thức cấu tạo:
H−C=C−HIIHH
(2) Đặc điểm cấu tạo của phân tử:
- Phân tử có 44 liên kết đơn C−HC−H và 11 liên kết đôi C=CC=C.
- Liên kết đôi C=CC=C này kém bền dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học.
(3) Phản ứng đặc trưng: Phản ứng cộng
Ví dụ: C2H4+Br2→C2H4Br2
(4) Ứng dụng chính:
- Sản xuất nhựa: PE, PVC, ..
- Sản xuất axit axetic, rượu etylic, đicloetan
- Kích thích quả mau chính
Bạn xem trong hình nhé ạ