Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int n,i,j;
cout<<"Nhap n="; cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
{
for (j=i; j<=i+n-1; j++)
cout<<j<<" ";
cout<<endl;
}
return 0;
}

#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int n,i,j;
cout<<"Nhap n="; cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
{
for (j=i; j<=i+n-1; j++)
cout<<j<<" ";
cout<<endl;
}
return 0;
}

Đang thiết kế giáo án điện tử, trước khi thoát khỏi PowerPoint nếu người sử dụng chưa lưu lại tập tin thì máy sẽ hiện một thông báo. Để lưu lại tập tin này ta sẽ kích chuột trái vào nút Yes trong bảng thông báo này.
→ Đáp án A

Công việc trên máy tính | Cần kết nối mạng máy tính |
1. Soạn thảo văn bản bằng Word |
|
2. Lập trình Pascal |
|
3. Tạo bảng tính bằng Excel |
|
4. Đọc báo điện tử từ Internet | x |
5. Chat với bạn bè trên Facebook | x |
6. Gửi/nhận thư điện tử | x |
7. Học tiếng Anh trực tuyến | x |
8. Sử dụng Google để tìm kiếm thông tin | x |
9. Trao đổi thông tin, dữ liệu (chat, email, …) | x |
10. Sử dụng dịch vụ trên mạng (học trực tuyến, tìm kiếm thông tin, …) | x |
11. Sử dụng chung thiết bị phần cứng (máy in, thiết bị lưu trữ, …) |
|
12. Soạn thảo trực tuyến, chia sẽ bài viết, hình ảnh, video, … | x |
13. Một vấn đề lớn, phức tạp cần kết hợp sức mạnh của nhiều máy tính để giải quyết (giải bài toán cần xử lí nhiều phép tính, dữ liệu lớn, …) | x |
em nghĩ sử dụng chung thiết bị phần cứng (máy in, thiết bị lưu trữ, …) cũng là cần kết nối mạng máy tính vì trong phần lợi ích sgk có ghi vậy ạ T^T

Tương tự như Word, để thực hiện việc chèn bảng biểu vào slide ta phải chọn Insert -> Table rồi chọn số hàng và số cột.
→ Đáp án C

- Kích thước bảng là N×Mcap N cross cap M𝑁×𝑀, với 1<N,M≤1001 is less than cap N comma cap M is less than or equal to 1001<𝑁,𝑀≤100.
- Dữ liệu đầu vào từ file
BAI3.INP
: - Dòng đầu tiên chứa Ncap N𝑁và Mcap M𝑀.
- Ncap N𝑁dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa Mcap M𝑀số nguyên cách nhau bởi dấu cách.
- Dữ liệu đầu ra ghi vào file
BAI3.OUT
: - Ncap N𝑁dòng, mỗi dòng là số lớn nhất của hàng và các vị trí của nó.
- Nếu dữ liệu đầu vào sai điều kiện, ghi
-1
.
- Vị trí của một ô trong hàng ii𝑖và cột jj𝑗được tính là i×M+j+1i cross cap M plus j plus 1𝑖×𝑀+𝑗+1(nếu hàng và cột bắt đầu từ 000) hoặc (i−1)×M+jopen paren i minus 1 close paren cross cap M plus j(𝑖−1)×𝑀+𝑗(nếu hàng và cột bắt đầu từ 111).
- Để tìm số lớn nhất trong một hàng, cần duyệt qua tất cả các phần tử trong hàng đó.
- Để tìm tất cả các vị trí của số lớn nhất, cần duyệt lại hàng sau khi đã tìm được giá trị lớn nhất.
- Bước 1 . Đọc và kiểm tra dữ liệu đầu vào
- Đọc Ncap N𝑁và Mcap M𝑀từ file
BAI3.INP
. - Kiểm tra nếu 1<N,M≤1001 is less than cap N comma cap M is less than or equal to 1001<𝑁,𝑀≤100.
- Nếu không thỏa mãn, ghi
-1
vàoBAI3.OUT
và kết thúc.
- Đọc Ncap N𝑁và Mcap M𝑀từ file
- Bước 2 . Xử lý từng hàng
- Lặp qua từng hàng từ i=1i equals 1𝑖=1đến Ncap N𝑁.
- Trong mỗi hàng, khởi tạo
max_val
là giá trị nhỏ nhất có thể và một danh sách rỗngpositions
.
- Bước 3 . Tìm giá trị lớn nhất và vị trí
- Duyệt qua các phần tử jj𝑗từ 111đến Mcap M𝑀trong hàng hiện tại.
- Nếu giá trị hiện tại lớn hơn
max_val
, cập nhậtmax_val
và xóapositions
, sau đó thêm vị trí hiện tại vàopositions
. - Nếu giá trị hiện tại bằng
max_val
, thêm vị trí hiện tại vàopositions
. - Vị trí của ô (i,j)open paren i comma j close paren(𝑖,𝑗)là (i−1)×M+jopen paren i minus 1 close paren cross cap M plus j(𝑖−1)×𝑀+𝑗.
- Bước 4 . Ghi kết quả
- Ghi
max_val
và tất cả cácpositions
vào fileBAI3.OUT
, cách nhau bởi dấu cách.
- Ghi
BAI3.OUT
theo định dạng: số lớn nhất của hàng và các vị trí tương ứng, cách nhau bởi dấu cách
Tương tự Word, Nếu chọn 5 ô liên tiếp trên cùng một cột của bảng biểu, đưa chuột vào vùng ô đó, nhấn chuột phải và chọn Insert Rows thì ta đã thêm vào bảng 1 dòng
→ Đáp án D
D. Thêm vào bảng 1 dòng