Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 giây trước (20:48)
viết câu hoàn chỉnh. .sử dụng quá khứ đơn giản của động từ
Trả lời:
1. I went swimming yesterday.
Công thức:
1. Cấu trúc
- Khẳng định: S+ Ved / V( bất qui tắc )
- Phủ định : S+did+not ( didn ,t )+V
- Nghi vấn : Did+S+V?
2.Dấu hiệu nhận biết
Thường có các từ: yesterday, last....; .....ago;...
Cách sử dụng thì chắc là dùng theo cấu trúc, hihi. Nếu bạn cần cách thêm ed thì bảo nha
1 I went swimming yesterday
2 Mrs Nhung washed the dishes
3 My mother went swimming with her friends in the park
4 Lan cooked chicken noodles for dinner
5 Nam and I studied hard last weekend
6 My father played golf yesterday
7 Last night Phong listened to music for 2 hours
8 They had a nice weekend
9 She did the supermarket yesterday
10 We didn't go to school last week
1.go => went
2.do => did
3.have => had
4. buy => bought
5. find => found
6. drink => drank
7. visit => visited
8 . build => built
9.fall=>fell
10. flow => flowed
11.break => broke
12. catch => caught
13. hang => hung
14. feel => felt
15. hear => heard.
abide | abode/abided | abode / abided | lưu trú, lưu lại |
arise | arose | arisen | phát sinh |
awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
be | was/were | been | thì, là, bị, ở |
bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
become | became | become | trở nên |
befall | befell | befallen | xảy đến |
begin | began | begun | bắt đầu |
behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
bend | bent | bent | bẻ cong |
beset | beset | beset | bao quanh |
bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
bid | bid | bid | trả giá |
bind | bound | bound | buộc, trói |
Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
I (eat)_____ate______ dinner at six o’clock yesterday. A: _____Did______ Helen (drive)____drive_______ to work? – B: Yes, she _____did______.My neighbor (buy)____bought_______ a new car last week. They (go)_____went______ to Italy on their last summer holiday. _____Did______ they (swim)_____swim______ at the beach? – B: No, they _____didn't_____.My family and I (see)_____saw______ a comedy movie last night. First, we (do)____did_______ exercise, and then we (drink)____drunk_______ some water. Suddenly, the animal jumped and (bite)_____bit______ my hand. What time (do)___did________ you (get up)_get up____ this morning? The Wright brothers (fly)____flied_______ the first airplane in 1903. I think I (hear)___heard________ a strange sound outside the door one minute ago. When I was ten years old, I (break)____broke_______ my arm. It really (hurt) _____hurted_____. The police (catch)____caught_______ all three of the bank robbers last week. How many times (do)_____did______ you (read)____read_______ that book? Unfortunately, I (forget)_____forgot______ to (bring)_____bring______ my money.
Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
He goes to the swimming pool because he likes swimming.
-> He went to the swimming pool because he liked swimming
They have dinner at nine o´clock.
-> They had dinner at nine o´clock
Helen eats too many sweets.
-> Helen ate too many sweets
I buy the newspaper in the shop.
-> I bought the newspaper in the shop
We get up at eight o´clock and go to school
-> We got up at eight o´clock and go to school
Does she buy the newspaper in the shop over there?
-> Did she buy the newspaper in the shop over there?
Do they do their homework in the evening?
-> Did they do their homework in the evening?
Do they have a good holiday?
-> Did they have a good holiday?
Do they find any animals in the forest?
-> Did they do their homework in the evening?
Is it dark when she gets up in the morning?
-> Was it dark when she gets up in the morning?
Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng anh. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơnShe went home every Friday.
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
When I was cooking, my parents came.
If I were you, I would do it.
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Ví dụ:
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Lưu ý
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)