K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2019

ra biển mà lấy

21 tháng 4 2019

ta cho muối vào ruộng muối

phơi để nước muối bay hơi lên còn lạ muối

ta có muối

7 tháng 2 2023

- Plant many trees
- Stop littering
- Reuse
- Recycle
- Reduce
- Stop using plastic bag
- Protect the animals that are nearly extinct
- Stop destroying the forests/jungles
- Stop destroying the sea/lake/river
- Stop killing animals

21 tháng 12 2019
1Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễnTương lai đơn
Cấu tạoa. “To be” verb:
i. S + am/are/is + …
ii. S + am/are/is + not…
b. Regular verb:
i. S + V(s/es) + …
ii. S + do + V + not …
Or ii. S + don’t + V…
a. S + am/ is/ are + V-ing
B. S + am/ is/ are + not + V-ing
a. S + will + V
b. S + will not + V
cách dùnga. thói quen
b. Chân lý
a. hành động đang xảy ra.
b. sự việc nói chung đang diễn ra.
c. hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
d. hành động thường được lặp đi lặp lại
a. diễn đạt quyết định lúc nói
B. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời
c. diễn đạt dự đoán vô căn cứ
dấu hiệu nhận biếta. Always, usually, often, frequently, sometimes, etc.
b. Every day/week/month/year
c. Once/twice/three times, a day/week/month/year
a. Now, right now, at the moment, at present.
b. Look!, listen!, keep silent!
a. In + time
b. Tomorrow
c. Next day/ week/ month/ year
d. Think/ believe/ suppose/ perhaps/ probably
2How much…?How many…?
hình dáng How many shapes are there?
kích thước How many inches are in 1 foot?
màu sắc How many colors are there?
nơi sống How many places have you lived before?
giá cảHow much does this book cost? 
số lượngHow much hair does she have?
cannot count individually/too much to count:
- hair - light
- dust - rice
- dirt
- water
- liquid
- air
- gas
- thread
How many books are there?
can count individually:
- books
- shoes
- tables
- chickens
- light bulbs
- grain of rice
- strain of hair
3aan
cách dùng1. before a consonant.
- a car, a rock, a bird, a dozen, a hundred, a thousand,
a half, a third, a fifth, a day, a week
2. before words with 1st syllable starts with the sound
of a consonant
- a university, a united nation, a union meeting
3. before letters with syllable starts with the sound of
a consonant (B, C, D, G, J, K, P, Q, T, U, V, W, Y, Z)
- a B, a U, a Y, a Z
1. before words start with a,e,i,o
- an apple, an orange
2. before words with 1st syllable starts
with the sound of vowels.
- an hour, an heir, an honor, an unforgetable gift,
an undoable job, an umbrella
3. before letters with syllable starts with the
sound of vowels. (A, E, F, H, I, L, M, N, O, R, S, X)
- an A, an E, an F, etc.
- an S.O.S
4add -S add-ES add -IES add -VES
Regular nouns1 car 2 cars
1 dog 2 dogs
1 book 2 books
1 house 2 houses
1 apple 2 apples
Ends in S, CH, SH, X, Z1 bus 2 buses
1 match 2 matches
1 dish 2 dishes
1 box 2 boxes
1 quiz 2 quizzes
Ends in consonant+Yremove Y
1 city 2 cities
1 baby 2 babies
1 story 2 stories
1 party 2 parties
1 country 2 countries
Ends in F, FEremove F/FE
1 leaf 2 leaves
1 wolf 2 wolves
1 life 2 lives
1 knife 2 knives
exceptions: roof - roofs
cliff - cliffs
Ends in vowel+Y1 day 2 days
1 key 2 keys
1 boy 2 boys
1 guy 2 guys
1 donkey 2 donkeys
Ends in consonant+O1 hero 2 heroes
1 echo 2 echoes
1 tomato 2 tomatoes
1 potato 2 potatoes
exceptions: piano - pianos
photo - photos
Irregular Nouns1 man 2 men
1 child 2 children
1 foot 2 feet
1 tooth
1 mouse
1 person
No change1 sheep 2 sheep
1 deer 2 deer
1 fish 2 fish
1 series 2 series
1 species 2 species
Ends in vowel+O1 zoo 2 zoos
1 radio 2 radios
1 stereo 2 stereos
1 video 2 videos
1 kangaroo 2 kangaroos
      
5more thanthe most
short adjThe fox is stronger than the cat.Giraffe has the longest neck.
longThe cat is more curious than the dog.Cats are the most popular pet.

6.

1. Let’s go to the movie theater!

2. a. What about going for a walk?

    b. How about going out for lunch?

3. Why don’t we watch a movie?

4. a. Would you mind opening the door for me?

    b. Do you mind if I smoke?

7. a. How do I get to + place?

    First, take a left, then a right. Cross the street and you are there.

    B. Where is the + place/thing?

    It’s opposite/on the left/right…

 

8CanShould
cấu tạoS + can + V + O
S + cannot/can't + V + O
Can + S + V + O?
S+should+V+O
S+should not/shouldn't+V+O
Should+S+V+O?
cách dùng1. Khả năng của người/vật
- He can draw manga.
2. Xin phép, đề nghị, yêu cầu, gợi ý
- Can I use your pencil?

1. diễn tả lời khuyên
- You should tell the truth.
2. nói về suy luận logic
- I've studied for the test so I should be ready. 

9.

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..

4 tháng 1 2020

hi Nguyên,nhớ t là ai hum

18 tháng 3 2016

(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

19 tháng 3 2016

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

24 tháng 6 2016

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        Will: trợ động từ

                        V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll                                           They will = They'll

- He will = He'll                                     We will = We'll

- She will = She'll                                   You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

            Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

            Yes, they will./ No, they won’t.
 

24 tháng 6 2016

thanks nha

22 tháng 8 2021

giúp mik nha

mik cảm ơn n hìu

21 tháng 10 2018
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

21 tháng 10 2018

+) S + Ved

-) S + didn't + V(bare)

?) Did + S + V(bare)

use: . Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

. Dùng trong câu điều kiện loại II

21 tháng 11 2019

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt muốn sự vật, sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn như “Ngày mai trời sẽ mưa” hoặc “Tháng sau tôi sẽ đi du lịch nước ngoài”,… 

Để nhận biết thì tương lai đơn, trong câu có xuất hiện những từ chỉ thơi gian trong tương lai như sau:

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

Trên đây là tóm tắt đơn giản nhất về thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Ecorp khuyên bạn đọc hãy học thật kĩ phần 2 nhất để  có thể nắm được cấu trúc ngữ pháp và hoàn thành bài tập trên lớp. Chúc bạn học tập vui vẻ.

21 tháng 11 2019

nhưng tớ hok vẫn cõn nữa cơ dùng để diễn tả 1 hoạt động ko dự định ví dụ như trời gió to tôi sẽ đi đóng cửa ở đậy o dự định sẽ đi dóng cửa tớ cho cậu dấu hiệu nhé:in +năm tương lai,oneday,someday,again,later ,soon,as soon as,by the time in, the future,tomorrow,if, before, after

4 tháng 6 2019

Trả lờI:

-Is my best friend,Huyen

-She is very tall and she is very friendly

-Because she very kind with me

~Hok tốt~

-

4 tháng 6 2019

The person in my family I really and also love is my mother. She is a very special person and I cannot imagine what I would be without her.

Physically, my mother is petite. She is only about 5 feet tall, and weighs about 110 pounds. She has fine, black hair and a fair complexion. One thing people often noe is that my mother always takes pride in her appearance. Even now, at the age of 80, my mother is a well dressed, well-groomed and elegant woman, with her fine choice of clothes and matching accessories, jewelry and shoes.

Intellectually, my mother always loves learning. Even after her busy day, she won't go to bed without reading the newspaper. She was one of the few members of her family that completed university. She also has many creative and cultural interests such as literature, music and dance. Through her own enjoyment, she passed on this love of culture to all her children, including me.

Emotionally, my mother has a heart of gold. All her life, she has been ready, willing and able to help anyone who needs anything, with a smile on her face.  She is of the old school - she remembers to wish friends and relatives on their birthdays and anniversaries, she attends their weddings, dinners and parties, and she visits them when they're hurt, unwell or in mourning. In fact, my mother has always been a kind soul and people of all ages love her as soon as they meet her. I think this is because she is good-hearted from her core, and her authenity is what everyone relates to. She has taught me the meaning of being compassionate, loving, kind, helpful, supportive and so much more. In fact, thanks to the unconditional love of both my wonderful parents, I  feel I've been truly blessed in this lifetime.

31 tháng 8 2016

ủa ? vẽ à?