Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)
chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by
Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)
hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi
tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại
#hoktot
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Với động từ to be
Khẳng định: S + was/ were
Phủ định: S + was/were + not
Câu hỏi: Were/ Was + S?
Với động từ thường
Khẳng định: S+ V-ed
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
1. He went to the swimming pool because he liked swimming.
2. They had dinner at nine o´clock.
3. Helen ate too many sweets.
4. I bought the newspaper in the shop.
1 smiled
3 corresponded
4 enjoyed
5 hugged
6 danced
7 drank
8 dropped
9 robbed
10 studied
11 fell
12 wrote
13 stayed
14 cried
15 seperated
16 emptied
17 annoyed
18 hung
19 cost
20 chose
1, smiled
2,flew
3,corresponded
4,enjoyed
5,hugged
6,danced
7,drank
8,dropped
9,robbed
10,studied
11,fell
12,wrote
13,stayed
14,cried
15,separated
16,emptied
17,annoyed
18,hung
19,cost
20,chose
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
1. After I ______had post_____ the letter, I ____realised________ that I _______had written__________
the wrong address on it. (POST, REALISE, WRITE)
2. John asked me where I _____had been_____________ the day before. (BE)
3. At this time yesterday, we _______had already walked_______________ for 6 km. (ALREADY WALK)
4. When I ______was walking________ through the streets of Madrid, I _________thought______ about the magnificent time I ______had spent__________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)
5. It was the first time that she ________has invited__________ me to dinner. (INVITE)
6. As soon as the maid ______had finished_____________ scrubbing the kitchen floor, she _______started______
working in the garden. (FINISH, START)
7. We started to worry about Jimmy because we ________had called________ him all afternoon.
(CALL)
8. They ______had already made______ their way out of town before the sun ________rose_______.
(ALREADY MAKE, RISE)
9. We ________had driven_______ for two hours when we finally got to our hotel. (DRIVE)
10. When I ________arrived________ home, I saw that the children __________had left_____.
(ARRIVE, LEAVE)
Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống
Until a few years ago, no one 1.. ……heard……. (hear) of Harry Potter, the young wizard and hero of the children’s book Harry Potter and the Philosopher’s Stone. The writer, J K Rowling, 2. ……had already written….. (already / write) several stories and books, but this was the first book that was published. She 3. ..…got… (get) the idea for the story of a wizard at magic school while she 4. ……was travelling…. (travel) on a train to London. By the time the train 5. ……reached…… (reach) King’s Cross station, she 6. ……had invented… (invent) most of the characters. When the book was published in 1997, no one 7. ………imagined……… (imagine) it would be such a tremendous success, but it quickly 8….became.(become) a bestseller. While millions of young readers in many countries 9. ……were enjoying… (enjoy) her first Harry Potter book, J K Rowling 10. ………thought…………… (think) of ideas for the next book in this incredibly popular series.
1. She last wrote that two months ago.
=> She hasn't........written that for two months...
2. When did you start working in that factory?
=> How long....have you worked in that factory?....
3. Minh last wrote to his pen pal five months ago.
=> Minh hasn't..written to his pen pal for five months.....
4. The last time we visited Kuala Lumpur was two years ago.
=> It's .....two years since we last visited Kuala Lumpur
5. We last saw our grandfather ten months ago.
=> We haven't.....seen our grandfather for ten months
6. I last listened to this song tên years ago.
=> It is..ten years since I last listened to this song....
7. I last saw Minh six days ago.
I haven't....seen Minh for six days..
8. The last time Tom visited his uncle was two years ago.
=>It's.two years since Tom last visited his uncle...
9. Hoa hasn't written to her parents for three months.
=> The last.,....time Hoa wrote to her parents was three months ago...
10. The last time we ate this kind of food was in January.
=> We haven't.....eaten this kind of food since January
=> We last...ate this kind of food in January
11. We started/ began living here in 1995.
=> We have.lived here since 1995...
12. Huong last wrote to her parents two months ago.
=> Huong hasn't..written to her parents for two months.
=> It is two monther since..Huong last wrote to her parents..
13. How long is it since he bought the computer?
=> When.did he buy the computer?..
14. I've never talked to the headmaster before.
=> It's .the first time I have talked to the headmaster..
15. The last time we went to London was two years ago.
=> We haven't.gone to London for two years...
16. It is my first time to Vung Tau
. => I have .....never been to Vung Tau before
1. She last wrote that two months ago.
=> She hasn't....written that for 2 months.......
2. When did you start working in that factory?
=> How long..have you worked in that factory?......
3. Minh last wrote to his pen pal five months ago.
=> Minh hasn't....written to his pen pal for 5 months...
4. The last time we visited Kuala Lumpur was two years ago.
=> It's ...2 years since we last visited Kuala Lumpur..
5. We last saw our grandfather ten months ago.
=> We haven't...seen our grandfather for 10 months..
6. I last listened to this song tên years ago.
=> It is....10 years since I last listened to this song..
7. I last saw Minh six days ago.
I haven't..seen Minh for 6 days.....
8. The last time Tom visited his uncle was two years ago.
=>It's...2 years since Tom last visited his uncle.,...
9. Hoa hasn't written to her parents for three months.
=> The last.,....time Hoa wrote to her parents was 3 months ago....
10. The last time we ate this kind of food was in January.
=> We haven't..eaten this kind of food since January...
=> We last..time we ate this kind food was in January..
11. We started/ began living here in 1995.
=> We have...lived here since 1995..
12. Huong last wrote to her parents two months ago.
=> Huong hasn't...written to her parents for 2 months.
=> It is two monther since...Huong last wrote to her parents.
13. How long is it since he bought the computer?
=> When....did he buy the computer?
14. I've never talked to the headmaster before.
=> It's ....the first time I talked to the headmaster
15. The last time we went to London was two years ago.
=> We haven't.gone to London for 2 years...
16. It is my first time to Vung Tau. => I have .....never been to Vung Tau before
#YN
1 arrived - had gone
2 had eaten - arrive
3 found- had taken
4 got - had closed
5 went - had finished
6 had done -saw
7 got - had left
1 arrived/was going
2 will have eatten/arrive
3 found/were taking
4 got/ had closed
5 went/had finished
6 had gone/saw
7 got/ was leaving
lm j có công thức như vậy nhj
hxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx