Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm là phần ống quản gần bầu có một chỗ thắt. Tác dụng của chỗ thắt đó là: ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
5 đặc điểm của nhiệt kế y tế:
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 34 độ C
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42 độ C
- Giới hạn đo : 35 độ C đến 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37 độ C (nhiệt độ trung bình của cơ thể)
4 đặc điểm của nhiệt kế dầu:
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: −30 độ C
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130 độ C
- GHĐ: −30 độ C đến 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Thực sự thì mình học qua rồi nên cũng nhớ mang máng thôi. Mình tìm lại trên google thì có nhiều đáp án lắm. Ngoài 2 đáp án trên thì còn có đáp án bằng -30oC nữa 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu - Hoc24
Nếu bạn được thấy ở phòng thí nghiệm trường ban thì để í xem thử là bao nhiêu nha; :))
_Chúc bạn học tốt_
Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
GHĐ: đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 00C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là: 1000C
Giới hạn đo: 00C đến 1000C
Độ chia nhỏ nhất: 10C
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
Khác:
Nhiệt kế thủy ngân: có giới hạn đo là 130°C
Nhiệt kế y tế: có giới hạn đo là 42°C
Độ chia nhỏ nhất của thủy ngân là 1°C
Của y tế là 0,1°C
Khác nhau về công dụng:
Thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm còn y tế đo nhiệt độ cơ thể.
Đặc điểm là:
thủy ngân có GHD là 130°C
DCNN là 1°C
y tế có GHD là 42°C
DCNN là 0,1°C
CD:
thủy ngân dùng để đo nhiệt độ phòng thí nghiệm
y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
đúng 100% NHA
BẠN KO CẦN LO
CỨ TICK CHO MÌNH
Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (thí dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần biểu thị kết quả (thí dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế).
- Có nhiều loại nhiệt kế:
+ Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độn cơ thể
+ Nhiệt kế treo tường: dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng
+ Nhiệt kế phòng thí nghiệm: dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Cách đo:
- Bước 1: Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 độ C
- Bước 2: Cho nhiệt kế thủy ngân vào vị trí đo và giữ nguyên nhiệt kế thủy ngân ở vị trí đó ít nhất từ 5 - 7 phút
- Bước 3: Rút và đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.
Sau khi sử dụng xong nhiệt kế, bạn cần dùng một chiếc khăn sạch để lau sạch đầu của nhiệt kế, và nếu cần thiết, bạn nên nhúng khăn qua cồn và vệ sinh sạch sẽ nhiệt kế mới để nhiệt kế trở lại hộp bảo quản.
Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (thí dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần biểu thị kết quả (thí dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế).
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau
+ Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa, thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
+ Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
+ Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
+ Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ
Người ta sản xuất nhiều loại nhiệt kê với những giới hạn đo khác nhau cho từng mục đích sử dụng
vd: Đo thân nhiệt cơ thể, đo nhiệt độ của thức ăn được nấu,.......
Nhiệt kế rượu
GHĐ:Từ âm 20 độ c đến 50 độ c
ĐCNN:2 độ c
Tác dụng : đo nhiệt độ khí quyển
4 đặc điểm nhé