Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ 2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3\\ 2FeCl_3 + Fe \to 3FeCl_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ N_2O_5 + H_2O\to 2HNO_3\\ 4K + O_2 \xrightarrow{t^o} 2K_2O\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ KOH + CO_2 \to KHCO_3\\ KOH + SO_2 \to KHSO_3\)
PƯ HÓA HỢP 4K + O2 -> 2K2O
C+O2->CO2
Cu+H20→Cu(OH)2
Na2O + H2O->2NaOH
4Al+302→Al203
2Al+3Br2-> 2AlBr3
BaO+CO2 ->BaCO3
Cl2+Be->BeCl2
C+CO2 ->2CO
2Cu+O2 ->2CuO
PƯ PHÂN HỦY 2KNO3 --> 2KNO2 + O2
2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
CaCl2 ->Ca+Cl2
CaCO3 -> CaO+CO2
2CH4 ->C2H2+2H2
FeCl2 ->Cl2+Fe
2HgO->2Hg+O2
2KClO3 ->2KCl+3O2
2KMnO4 ->MnO2+O2+K2MnO4
2Al(OH)3 ->Al2O3+3H2O
- Phản ứng hoá hợp là phản ứng chỉ có một chất sản phẩm tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu:
\(4Fe_3O_4+O_2\underrightarrow{t^o}6Fe_2O_3\)
- Phản ứng phân huỷ là có 2 hay nhiều chất tạo thành từ một chất ban đầu:
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
- Phản ứng thế là phản ứng xảy ra giữa đơn chất với hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất:
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\uparrow\)
Câu 1 :
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
Phản ứng có dư là phản ứng mà ta tính ra đc 2 hoặc nhiều hơn số mol của phản ứng
Phản ứng thường là phản ứng chỉ tính đc 1 số mol
1,
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: CO2, SO2, CuO,...
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
Ví dụ: Sắt tác dụng với oxi => sắt bị oxi hóa
2,
- Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là: K
Các khái niệm sự oxi hóa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng:
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất).
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- Phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.
- Sự cháy là phản ứng oxy hóa khử nhiệt độ cao giữa chất đốt và chất oxy hóa, có sinh ra ngọn lửa sáng
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này
a. 4P + 5O2 -> (nhiệt độ) 2P2O5.
b. nP2O5 = 7,1/142 = 0,05 mol
=> nO2 pư = 0,125 mol
=> VO2 thực tế = 0,125 x 1,15 x 22,4 = 3,22 L
\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ FeO + C \xrightarrow{t^o} Fe + CO\\ 2Al + Fe_2O_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 2Fe\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\)