Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng:
- Viêm, đau niệu đạo
- Đái buốt
- Tiểu tiện có máu lẫn mủ
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng: đái buốt, tiểu tiện có máu lẫn mủ, phù nề, đỏ miệng sáo,…
*Có 2 nhóm nguyên nhân chính gây viêm cầu thận dẫn đến phù nề là:
*Nguyên nhân do nhiễm khuẩn:
+Liên cầu tan huyết beta nhóm A
+Những loại vi khuẩn ít gặp hơn nhưng cũng có thể gây hội chứng viêm cầu thận cấp: tụ cầu, phế cầu, thương hàn, não mô cầu, Klebsiella Pneumoniae,...
- Do vi-rút gây bệnh viêm họng cấp, quai bị, sởi, thủy đậu, Epstein Barr, viêm gan siêu vi B,......
+Do nhiễm nấm Histoplasmose.
+Do nhiễm phải ký sinh trùng
*Nguyên nhân không phải do nhiễm khuẩn:
+ Do mắc các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa động mạch, U hạt Wegener, hội chứng phổi thận, bệnh lý thận IgA.
+ Người quá mẫm cảm với thuốc kháng sinh hoặc vắc-xin hoặc thức ăn hải sản.
Chúc bạn học tốt☺
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
- Glucose tăng là do nhiễm khuẩn cơ ưtheer phản ứng bằng cách tăng lượng đường trong máu
- Người bệnh đái tháo đường có pH máu thấp là do glucose thừa sẽ được phân giải tạo ceton gây giảm pH máu.
Mai có thể bị nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc nhiễm khuẩn thận.
Cách phòng tránh bệnh này: ăn uống khoa học không ăn quá mặn, vệ sinh cơ thể sạch sẽ, uống đủ 2 lít nước/ ngày,...
Chọn đáp án A