Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là
\(\Delta m = m_0(1-2^{-\frac{t}{T}}) \)
=> \(\frac{\Delta m }{m_0}= 0,75 =1- 2^{-\frac{t}{T}}\)
=> \(t = -T\ln_20,25 = 30h.\)
Vì 2 chất Na và Mg có cùng khối lượng nguyên tử, nên tỉ số giữa khối lượng bằng tỉ số của số mol.
Giả sử ban đầu số mol Mg là 1(mol) thì số mol Na là 4 (mol).
Sau 2 chu kì phân rã, số mol Na còn lại là: \(\dfrac{4}{2^2}=1\) (mol), khi đó số mol Mg tạo thành là: 4-1 = 3 mol.
Vậy tổng số mol Mg lúc này là: 1 + 3 = 4 (mol)
Tỉ số khối lượng Mg/Na là: \(\dfrac{4}{1}=4\)
Chọn đáp án A.
Số hạt nhân Natri là \(N_0 = nN_Á = \frac{m}{A}N_A\)
Độ phóng xạ ban đầu \(H_0 = \lambda N_0 = \frac{\ln 2}{T}\frac{m}{A}N_A= 6,73.10^{16}.(Bq)\)
Chú ý là trong khi tính độ phóng xạ theo đơn vị "Bq" thì chu kì phải đổi sang đơn vị "giây" .
- Theo ĐL phóng xạ ta có: N = N0e-λt.
- Số nguyên tử của X được tạo thành bằng số nguyên tử Na24 phân rã, ta có:
Theo ĐL phóng xạ ta có: N = N0e-lt.
Số nguyên tử của X được tạo thành bằng số nguyên tử Na24 phân rã, ta có:
NX = DN = N0 – N = N0(1- e-lt)
→ NX/N = (1- e-lt)/ e-lt = 0,75 → elt =1,75
→ t = (ln1,75/ln2).T = 0,8074T =12,1 h
Chọn đáp án A
Số mol Na ban đầu là: 0,24 : 24 = 0,01 mol
Số mol Na còn lại sau 45h là: \(\dfrac{0,01}{2^{\dfrac{45}{15}}}=,00125 \text{ mol}\)
Số mol Mg sinh ra bằng số mol Na phân rã và bằng: \(0,01-0,00125=0,00875\text{ mol}\)
Khối lượng Mg tạo thành: \(m=24.0,00875=0,21 \text{ g}\)