Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A thành “finishes”
Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn).
Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình
We ______ this course by the end of next year.
A. had finished
B. will have finished
C. were finishing
D. have finished
We will have finished this course by the end of next year.
Câu B nha📩
Đáp án D thành “as”
Cấu trúc “work as + nghề nghiệp” (làm nghề gì)
Đáp án D
Giải thích: notice: chú ý; diagnose: chuẩn đoán (bệnh); watch: xem; observe: quan sát. Chọn đáp án D để phù hợp ý nghĩa của câu.
Dịch: Sau đó bạn có thể xem lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho chủ nhân của bạn mà bạn thực sự, bị ốm.
Đáp án C
Giải thích: experience: kinh nghiệm; memories: ký ức; actions: hành động; health: sức khỏe. Chọn đáp án C để phù hợp ý nghĩa của câu.
Dịch: Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển linh hồn của chúng ta, bao gồm những ký ức và những suy nghĩ, đến cơ thể mới của chúng ta.
Đáp án A
Giải thích: swallow: nuốt; chew: nhai; vomit: nôn; drink: uống. Chọn đáp án A để phù hợp ý nghĩa của câu.
Dịch: Khi bạn đau bụng, bạn sẽ nuốt một robot có vị anh đào cái mà sẽ đi di chuyển thông qua dạ dày của bạn để chụp video.
KEY: B
Giải thích: Câu có mốc thời gian tomorrow nên động từ ở chỗ trống thứ nhất chia ở TLĐ, sau after không chia tương lai nên đáp án B là đáp án đúng.
Dịch: Bạn bè tôi và tôi sẽ gặp chị của bạn chiều mai sau khi chị ấy tan làm.