Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’
WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ
Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’
Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Chúng tôi rất kính trọng giáo viên của tôi về tất cả những điều tuyệt với nhất mà cô ấy đã mang đến chúng tôi.
=> Respect /rɪ'spekt/ >< look down on: tôn trọng>< coi thường
Các đáp án khác:
A. look up to = respect (v): ngưỡng mộ, tôn trọng
B. look forrwards: trông đợi
D. Look for: tìm kiếm
Đáp án A
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn TRỪ.
A. Mọi người có xu hướng kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ
B. Đàn ông đã thực hiện gần như tất cả các quyết định trong gia đình
C. Hôn nhân từng là một thỏa thuận giữa hai gia đình
D. Ngày cưới do cha quyết định
Thông tin ở đoạn 2 trong bài:
It was very unlikely that people married outside their social class.
Rất khó có khả năng mọi người kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ.
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Thực tiễn của cuộc hôn nhân được sắp xếp.
Thông tin ở những câu trong bài:
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.
Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.
Đáp án D
Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất.
A. phù dâu
B. cô dâu
C. con dâu
D. con rể
" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể
Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.
Đáp án A
Cụm từ "let go of" trong đoạn 3 chủ yếu là phương tiện.
A. từ bỏ
B. tắt
C. tiết kiệm
D. nhượng bộ
"let go of" ~ give up: từ bỏ, buông bỏ
Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.
Tuy nhiên, thường thì việc sắp xếp hôn nhân là một dấu hiệu cho thấy mọi người không muốn buông bỏ quá khứ, điều mà cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới luôn thay đổi.
Đáp án D
Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến.
A. Hôn nhân
B. một sự lựa chọn
C. xã hội
D. tuổi thọ trung bình
Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.
Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.
Đáp án B
Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____.
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân
Thông tin ở đoạn 2:
The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.
một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.
Đáp án C
Theo đoạn 1, phụ nữ chết thậm chí còn sớm hơn nam giới vì.
A. chiến tranh
B. bệnh tật
C. sinh đẻ
D. hôn nhân
Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 1:
A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth.
Một người đàn ông thường sống cho đến khi anh ta khoảng 40 tuổi, trong khi phụ nữ thậm chí còn chết sớm hơn bởi vì sinh đẻ.
Đáp án A
Tobe respect for sbd: kính trọng ai.
Whom- Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
Đẩy giới từ “for” ra đứng trước Đại từ quan hệ “whom”.
Dịch: Giáo viên Tiếng anh của tôi, cô Jane, là người mà tôi rất kính trọng.