K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2017

Đáp án : A

Should have done = đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ, nhưng đã không làm. Must have done = dự đoán chắc chắn ai đã làm gì trong quá khứ, dựa trên cơ sở rõ ràng

30 tháng 11 2017

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

may + have + V.p.p: đã có thể làm gì

need + have + V.p.p: cần phải làm gì

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.

Chọn A

12 tháng 4 2019

Đáp án : A

Should have done = đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm. Must have done = chắc chắn đã làm gì trong quá khứ, dự đoán có cơ sở. may have done = có lẽ, có thể đã làm gì trong quá khứ

31 tháng 3 2018

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have PII: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng không làm)

may have PII: có lẽ đã làm gì

needn’t have PII: lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng đã làm)

must have PII: chắc chắn đã làm gì

17 tháng 11 2017

Đáp án A

Should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
May have Ved/ V3: chắc có lẽ đã....
Must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã
Tạm dịch: Người giám sát nổi giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc mà đáng lẽ ra tôi nên làm tuần trước.

30 tháng 6 2018

Đáp án D
Should have + Ved/PP: đáng lẽ ra nên làm nhưng đã không làm

4 tháng 6 2018

Đáp án A

Đó là_________ nhiệm vụ khó khăn nhất mà tôi đã từng thực hiện.

Ta có: BY FAR – Cho đến nay

     Các đáp án khác

B – by all means – tất nhiên là vật, hiển nhiên là vậy

C – by the way – tiện thể, nhân tiện

D – by rights – đúng ra thì, công bằng mà nói

13 tháng 7 2018

Đáp án C

Giải thích: Những học sinh này nên bị phạt vì những gì chúng đã làm

A. Những học sinh này đáng lẽ nên làm vì điều mà chúng bị phạt.

B. Cái mà những học sinh này đã làm sẽ cho chúng vài hình phạt

C. Những học sinh này không thể trốn thoát khỏi việc chúng đã làm.

    D. Những điều mà những học sinh này đã làm là những loại hình phạt.

30 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập

A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)

C. sai nghĩa (Henry có xem TV )

D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.

Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.

C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.

D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.