K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 6 2019

Đáp án D

stolen

Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)

Phân biệt các động từ:

• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó

• Lose – lost – lost: mất

• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt

• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ
Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty 

25 tháng 12 2018

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội

27 tháng 10 2017

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen.

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cướp cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại Cmiss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mất cái gì.

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)

Phân biệt các động từ:

• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó

• Lose – lost – lost: mất

• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt

• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ

Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty

9 tháng 9 2018

A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.

C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.

D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.

Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...

=> Chọn A

7 tháng 9 2019

Đáp án A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước. 

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy. 

C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước. 

D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước. 

Kiến thức: mệnh đề quan hệ 

Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. 

Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ... 

7 tháng 5 2017

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng vừa ăn trộm xe của anh ấy. = D. Xe của anh ấy vừa bị ăn trộm.

Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O) => Đáp án B và C sai.

Đáp án D sai vì chủ ngữ ở đây là his car nên ta phải dùng has.

8 tháng 4 2019

Đáp án B

Dịch nghĩa: Ông Smith là giáo sư. Xe ôtô của ông ấy đã bị trộm hôm qua.

A, C, và D sai ngữ pháp mệnh đề quan hệ.

7 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Tạm dịch:

Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.

=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.

8 tháng 8 2019

Đáp án A

Sack (v) sa thải  - Đáp án đồng nghĩa A – dismiss (v) sa thải

Các đáp án khác

B – rơi, bỏ rơi

C – tống ra

D – đuổi ai (ra khỏi đất)