Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Gọi A: Bình thường; a: bị bệnh
+ Tần số kiểu gen aa = 4/10000 = 0,0004 → Tần số alen a = 0,02
Tần số alen A = 1 = 0,02 =0,98
Quần thể người đang ở trạng thái cân bằng → tần số kiểu gen AA = 0,982 = 0,9604. Tần số kiểu gen Aa = 2.0,98.0,02 =0,0392
I. Sai. Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 0,9604
II. Đúng. tần số alen a = 0,02
III. Đúng. Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong số những người bình thường:
Aa/(AA + Aa) = 0,0392: (0,0392 + 0,9604) = 2/51
IV. Đúng.
Đáp án D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Xét tỷ lệ đỏ/ trắng = 3:1 ; cao/ thấp = 3:1 ; quả tròn/ quả dài = 3/1
40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn:
15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn
15,75 % thân thấp hoa đỏ quả tròn
13,5% thân cao hoa đỏ quả dài:
5,25% thân cao hoa trắng quả dài,
5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài :
3%thân thấp hoa trắng quả tròn:
1% thân thấp, hoa trắng, quả dài.
Ta thấy có 8 loại kiểu hình, có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài (đồng hợp lặn) → P dị hợp về 3 cặp gen và 3 cặp gen này không PLĐL,nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST thì tối đa cho 8 kiểu hình thuộc 2 nhóm ≠ đề bài nên → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
Ta thấy tỷ lệ : thân thấp hoa trắng quả tròn: thân thấp, hoa trắng, quả dài = 3:1 khác với thân thấp hoa đỏ quả dài: thân thấp, hoa trắng, quả dài → tính trạng hình dạng quả PLĐL với 2 tính trạng kia.
gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng, quả dài =1% →ad/ad = 0,01÷0,25 =0,04→ ad = 0,2 →kiểu gen của P:
Đáp án C.
Tính trạng chiều cao cây: BbDd x bbdd →Fb: 250 thân cao : 750 thân thấp = 1 cao : 3 thấp
=>cao là B-D-, các dạng còn lại: thấp.
Fb: A-B-D- = 71 71 + 179 + 321 + 428 = 0 , 071
Giả sử A/a liên kết B/b (trường hợp liên kết với D/d cũng tương tự)
Dd x dd →0,5D- : 0,5dd.
=> A-B-D- = 0,5 x A-B- => A-B- = 0 , 071 0 , 5 = 0 , 142 < 0 , 25
=>AB là giao tử hoán vị => P: A b a B D d
Tính trạng chiều cao cây: BbDd x bbdd →Fb: 250 thân cao : 750 thân thấp = 1 cao : 3 thấp
=>cao là B-D-, các dạng còn lại: thấp.
Fb: A-B-D- = 71 71 + 179 + 321 + 428 = 0 , 071
Giả sử A/a liên kết B/b (trường hợp liên kết với D/d cũng tương tự)
Dd x dd →0,5D- : 0,5dd.
=> A-B-D- = 0,5 x A-B- => A-B- = 0 , 071 0 , 5 = 0 , 142 < 0 , 25
=>AB là giao tử hoán vị => P: A b a B D d
Chọn C.
Đáp án C
P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ
Đỏ : trắng = 1: 1 → P: Aa
Cao : thấp = 1: 3 →P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng qui định theo cơ chế 9:7: B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.
Giả sử 3 gen phân li độc lập.
→F1 (1:1) x (1:3) ≠ đề bài
→ 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd x dd → D- =0,5
→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)
→ P có kiểu gen là Ab//aB Dd và tần số hoán vị là f = 28%
Chọn đáp án A
P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → P: Aa
Cao : thấp = 1 : 3 → P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9 : 7
B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.
Giả sử 3 gen phân li độc lập.
→ F1 (1 : 1) x (1 :3 ) ≠ đề bài → 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd x dd → D- =0,5
→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)
Đáp án C
P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ
Đỏ : trắng = 1: 1 → P: Aa
Cao : thấp = 1: 3 →P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng qui định theo cơ chế 9:7: B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.
Giả sử 3 gen phân li độc lập.
→F1 (1:1) x (1:3) ≠ đề bài
→ 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd x dd → D- =0,5
→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)
→ P có kiểu gen là Ab//aB Dd và tần số hoán vị là f = 28%
Đáp án D
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Cao : thấp = 3:1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → BbDd x bbdd
Đỏ : trắng = 1 : 1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Aa x aa
→ P: Aa,BbDd x aa,bbdd
Cây thân cao, hoa trắng đời con có kiểu gen aa, BbDd chiếm tỉ lệ: 361 : 2003 = 18%
→ có xảy ra hoán vị gen
a liên kết với B hoặc D
Giả sử a liên kết với B ta được:
Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: aB ab D d = 18% → Giao tử aB sinh ra = 18%.2 = 36% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P có kiểu gen Ab aB D d
Đáp án B