Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Khi xe trượt trên đường ray, có 3 lực tác dụng lên xe:
+ Trọng lực: P →
+ Lực của đường ray: Q →
+ Lực ma sát trượt: F → m s t
- Theo định luật II Niutơn:
P → + Q → + F → m s t = m a →
Mà: P → + Q → = 0 →
Nên: F → m s t = m a → (*)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
F m s t = m a ⇔ − μ t m g = m a ⇒ a = − μ t g = − 0 , 2.9 , 8 = − 1 , 96 m / s 2
- Quãng đường xe đi thêm được:
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s = v 2 − v 0 2 2 a = 0 2 − 10 2 2. ( − 1 , 96 ) = 25 , 51 m
Đáp án: A
Đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
m v 2 2 = μ m g s ⇒ s = v 2 2 μ g = 10 2 2.0 , 2.9 , 8 = 25 , 51 m
1.
khi xe hãm phanh bánh xe trượt ko lăn nữa
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
-\(\mu.m.g=m.a\) (theo phương Oy N=P=m.a)
\(\Rightarrow a=\)-2m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại ( v=0, v0=36km/h=10m/s )
v2-v02=2as\(\Rightarrow s=\)25m
2.
để vật chuyển động đều
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=0\)
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
và trục Oy phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
\(F-F_{ms}=0\)
N=P=m.a
\(\Rightarrow\)F=8N
mọi người cứ tín tưởng anh nay đi.ảnh giảng rất dễ hiểu.mình sẽ cố gắng để bạn đứng đầu bảng xếp hạng
1. v=40cm/s=0,4m/s
gia tốc của tủ khi đi được 1m
v2-v02=2as\(\Rightarrow\)a=0,08m/s2
theo định luât II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox có phương song song với mặt phẳng chiều dương cùng chiều chuyển động
F-Fms=m.a (1)
chiếu lên trục Oy vuông gốc với mặt phẳng phương từ dưới lên
N=P=m.g (2)
từ(1),(2)\(\Rightarrow\mu=\)0,317
hoặc
Gốc toạ độ tại vị trí xe có v0 = 100km/h \(\approx\) 27,8m/s.
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Niu-tơn và công thức tính Fms , ta được:
a) Khi đường khô \(\mu\) = 0,7 \(\Rightarrow\) a = - 0,7.10 = - 7(m/s2)
Quãng đường xe đi được là: v2 – v02 = 2as \(\Rightarrow\) s =
b) Khi đường ướt \(\mu\) = 0,5 \(\Rightarrow\) a = -0,5.10 = - 5(m/s2).
Quãng đường xe đi được là: s =»77,3(m).
| Khi vào khúc quanh người và xe nghiêng về phía tâm khúc quanh. Người và xe chịu tác dụng của trọng lực \(\overrightarrow{P}\), phản lực đàn hồi của mặt đường \(\overrightarrow{N}\) và lực ma sát \(\overrightarrow{F_{ms}}\). ( Hợp lực \(\overrightarrow{N}\) và \(\overrightarrow{F_{ms}}\) là phản lực tổng cộng \(\overrightarrow{Q}\) của mặt đường do xe nghiêng). |
Chọn đáp án A
Lực ma sát Fms = µmg. Vì lực ma sát ngược chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều (+) theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều dương.
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Áp dụng định luật II Niu-ton:
-Fms = ma
→ a = -µg = 5,88 m/s2
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2a
<->02 – 152 = 2.5,88s
→ s = 19,1m
Chọn đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Theo định luật bảo toàn năng lượng: