Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Gọi v 0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m / s 2
=> Độ lớn lực hãm: F h ã m = m a = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Chọn D.
Gọi v0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m/s2
=> Độ lớn lực hãm: Fhãm = |ma| = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Chọn: C.
Gia tốc của xe là:
Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
v’ = v 0 + at’ = 15 + 0,5.20 = 25 m/s.
Chọn: C.
Gia tốc của xe là:
Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là: v’ = v0 + at’ = 15 + 0,5.20 = 25 m/s.
\(v_0=54\)km/h=15m/s
Định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,1\cdot10=-1\)m/s2
Khi vật dừng lại:
Thời gian để vật đi đến khi dừng lại:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-15}{-1}=15s\)
\(S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0-15^2}{2\cdot\left(-1\right)}=112,5m\)
Chọn C.
Gia tốc của xe:
Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là: v’ = v0 + at’ = 25 m/s.
Chọn C.
Gia tốc của xe:
Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
v’ = v 0 + at’ = 25 m/s.
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là:
a = (v – v 0 )/t = (30 – 0)/30 = 1 m / s 2
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + μ m g = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s.Sau đó xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trong thời gian 1s rồi tắt máy,chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn.Biết xe có khối lượng 100kg.
a, Xác định gia tốc của ô tô trong từng giai đoạn?