Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1km/h = \(\frac{1000m}{3600s}\) = \(\frac{5}{18}\)(m/s)
Muốn đổi km/h sang m/s ta lấy số km/h nhân với \(\frac{5}{18}\)
3km/h = 3 x \(\frac{5}{18}\)m/s = \(\frac56\)m/s

Cách đổi km/h sang m/s
Ta có: 1km/h = \(\frac{1000m}{3600s}\) = \(\frac{5}{18}\)m/s
Để đổi km/h sang m/s ta lấy \(\frac{5}{18}\) nhân với số km/h.

\(X:Etilen\) \(\left(C_2^{}H_4^{}\right)\)
\(Y:Axetilen\) \(\left(C_2^{}H_2^{}\right)\)
\(\Z:E\tan\left(C_2^{}H_6^{}\right)\)

mta˘ng=mCnH2n=4,2(g)VCnH2n=5,6−2,24=3,36(l)→nCnH2n=22,43,36=0,15(mol)→MCnH2n=0,154,2=28(g/mol)→12n+2n=28⇔n=2
\(n_{C O_{2}} = \frac{6 , 72}{22 , 4} = 0 , 3 \left(\right. m o l \left.\right) \rightarrow_{}^{\text{BTNT}\&\text{nbsp};\text{C}} n_{C} = 0 , 3 \left(\right. m o l \left.\right) n_{C_{m} H_{2 m + 2}} = \frac{2 , 24}{22 , 4} = 0 , 1 \left(\right. m o l \left.\right)\)
=> 1 mol A chứa: \(n_{C} = \frac{0 , 3}{0 , 1} = 3 \left(\right. m o l \left.\right)\)
\(\rightarrow m = 3\)
Vậy CTPT của 2 hiđrocacbon lần lượt là C2H4, C3H8

Ăn cà chua 🍅 mỗi ngày để không phải gặp bác sĩ nào các em

3. Em hãy cho biết trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là "phạm qui" trong chạy cự li ngắn?
A. Chân rời khỏi mặt đất sau khi có lệnh hô " chạy ".
B. Chạy sang ô nào cũng được.
C. Chạy theo ô quy định và không giẫm lên vạch kẻ phân li.
D. Chạy hết cự li theo ô quy định.
**a. Dựng ảnh:**
Để dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ, ta thực hiện các bước sau:
1. **Vẽ trục chính:** Vẽ một đường thẳng nằm ngang, đây là trục chính của thấu kính.
2. **Vẽ thấu kính:** Vẽ một thấu kính hội tụ với tiêu điểm F và F' cách quang tâm O một khoảng bằng tiêu cự f = 10cm. (F' ở phía bên kia của thấu kính so với F).
3. **Vẽ vật:** Vẽ vật AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 15cm. Vật cao 12cm.
4. **Dựng ảnh:**
* Từ B, vẽ tia sáng song song với trục chính. Tia này sau khi đi qua thấu kính sẽ đi qua tiêu điểm F'.
* Từ B, vẽ tia sáng đi qua quang tâm O. Tia này sẽ đi thẳng không đổi hướng.
* Giao điểm của hai tia này là điểm B'.
* Từ B' vẽ đường thẳng vuông góc xuống trục chính, ta được điểm A'. A' nằm trên trục chính.
* A'B' là ảnh của vật AB.
**b. Xác định kích thước và vị trí của ảnh:**
Ta có thể sử dụng công thức thấu kính:
1/f = 1/d + 1/d'
trong đó:
* f là tiêu cự (f = 10cm)
* d là khoảng cách từ vật đến thấu kính (d = 15cm)
* d' là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Thay số vào công thức:
1/10 = 1/15 + 1/d'
Giải phương trình trên, ta được:
1/d' = 1/10 - 1/15 = 1/30
d' = 30cm
Vậy ảnh cách thấu kính 30cm. Vì d' dương nên ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật.
Để tính độ cao của ảnh, ta sử dụng công thức phóng đại:
k = -d'/d = h'/h
trong đó:
* k là độ phóng đại
* h là chiều cao của vật (h = 12cm)
* h' là chiều cao của ảnh
Thay số:
k = -30/15 = -2
h' = k * h = -2 * 12 = -24cm
Vậy ảnh cao 24cm. Dấu âm chỉ ra rằng ảnh ngược chiều với vật.
**Kết luận:**
Ảnh A'B' là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật, và cách thấu kính 30cm. Chiều cao của ảnh là 24cm.