Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tại vị trí cân bằng x = 0, vận tốc cực đại.
Tại vị trí biên x = ±A, gia tốc có độ lớn cực đại.
Tại vị trí biên x = ±A thì vận tốc bằng không.
Tại vị trí cân bằng x = 0 thì gia tốc bằng không.
Công thức vận tốc v = x'(t) = - ωAsin(ωt + φ)
Công thức gia tốc a = v'(t) = - ω2Acos(ωt + φ) hay a = - ω2x
Đáp án C
+) Vectơ gia tốc của vật luôn hướng về VTCB → (a) sai
+) Khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng, vật chuyển động nhanh dần đều → a và v cùng dấu → (b) đúng
+) Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật qua vị trí cân bằng → (c) sai
+) Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên là cđ chậm dần → (d) sai
+) Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng → (e) sai
+) Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở biên âm a m a x = ω 2 A giá trị cực tiểu ở biên dương a m a x = - ω 2 A → (f) sai
Các phát biểu:
+ Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng → (a) sai.
+ Vecto vận tốc và vecto gia tốc luôn cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng → (b) đúng.
+ Vecto gia tốc của vật đổi chiều khi vật đi qua vị trí cân bằng → (c) sai.
+ Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động chậm dần → (d) sai.
+ Vận tốc của vật cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng → (e) đúng.
+ Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở vị trí biên → (f) đúng.
→ Vậy số phát biểu đúng là 3.
Đáp án C
Đáp án C
+ Sử dụng công thức độc lập cho hai đại lượng vuông pha
v v max 2 + a a max 2 = 1 ↔ v ω A 2 + a ω 2 A 2 = 1 hay v 2 ω 2 + a 2 ω 4 = A 2
Đáp án C
Phương pháp : Sử dụng hệ thức độc lập với thời gian của vận tốc và gia tốc
a. Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật
v = x’ = -ωAsin(ωt + Ø)
a = v’ = -ω2Acos(ωt + Ø) = -ω2x
b.
Ở vị trí biên thì vận tốc bằng 0. Tại vị trí cân bằng thì gia tốc bằng 0.
c.
Ở vị trí vân vằng thì vận tốc có độ lớn cực đại. Còn ở vị trí biên thì gia tốc có độ lớn cực đại.