Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vận tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi vật ở hai biên (x = ± A)
→ Vật đi từ điểm có vận tốc bằng không tới thời điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng không, có nghĩa là vật đi từ vị trí biên này tới vị trí biên kia mất khoảng thời gian là nửa chu kì.
Ta có t = T/2 mà t = 0,25s suy ra T = 2.t = 2.0,25 = 0,5s.
Tần số của dao động f = 1/T = 1/0,5 = 2 Hz
Chọn D
+ Vật có vận tốc bằng không ở hai vị trí biên => thời gian vật đi từ biên này tới biên kia: T/2 = 0,25s => T = 0,5s. => f = 2Hz => ω = 4π rad/s.
+ 2A = 10 => A = 5cm.
+ vmax = ωA = 20π cm/s.
+ amax = ω2A = 800 cm/s2.
a) T = 0,5 s;
b) f = 2 Hz; A = 18 cm.
Hai vị trí biến cách nhau 36 cm, nên biên độ A = 18 cm.
Thời gian đi từ vị trí nầy đến vị trí bên kia là \(\dfrac{1}{2}T\)nên chu kì T = 0,5 s và tần số f = \(\dfrac{1}{T}\)= 2 Hz.
+ Vận tốc của vật bằng 0 ở vị trí biên
→ khoảng cách giữa hai vị trí biên là 2A = 10
→ A = 5 cm.
+ Thời gian để vật chuyển động giữa hai vị trí biên là Δt = 0,5T = 0,025
→ T = 0,05 s.
Vận tốc cực đại vmax = ωA = 2π cm/s.
Đáp án D
Hai điểm có cùng biên độ 2 mm đối xứng nhau qua nút gần nhất và hai điểm có biên độ 3 mm nằm đồi xứng nhau qua bụng gần nhất. Áp dụng công thức tình biên độ điểm, ta có hệ phương trình:
Gọi biên độ sóng tại bụng là 2a.
Ta có : \(\frac{1}{a^2}=\frac{9}{4a^2}=1\rightarrow a=\frac{2}{\sqrt{13}}\)
Xét: \(2a\sin\frac{2\pi x}{\lambda}=2\rightarrow2\lambda=54cm\Rightarrow\lambda=27cm\)
Vậy chọn đáp án A.
+ Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay.
M N O A -A A√3/2 60 0
Trong 1/60s đầu tiên ứng với véc tơ quay từ M đến N, góc quay dễ dàng tìm được là 600.
Thời gian \(t=\dfrac{60}{360}T=\dfrac{1}{60}\Rightarrow T = 0,1s\)
\(\Rightarrow \omega = 2\pi/T=20\pi (rad/s)\)
Áp dụng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\Rightarrow A^2=2^2+\dfrac{(40\pi\sqrt 3)^2}{20\pi}\)
\(\Rightarrow A = 4cm\)
Pha ban đầu ứng với véc tơ quay tại M \(\Rightarrow \varphi = -\dfrac{\pi}{2} (rad/s)\)
Vậy: \(x=4\cos(20\pi t -\dfrac{\pi}{2}) (cm)\)
Vật đi từ li độ x =0 theo chiều dương đến li độ x = \(A\sqrt{3}/2\) như hình vẽ.
Cung quay được tương ứng có màu đỏ và bằng \(\phi = 90- \varphi = 60^0.\) (vì \(\cos\varphi = \frac{A\sqrt{3}/2}{A}= \frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \varphi = 30^0. \))
Thời gian quay là \(t = \frac{\pi/3}{\omega} = \frac{1}{60} \Rightarrow \omega = \pi/3:\frac{1}{60}=20\pi. \)(rad/s).
ADCT mối quan hệ giữa li độ, vận tốc tại li độ đó và biên độ
\(A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega}=2^2+\frac{40^2\pi^2\sqrt{3}^2}{20^2\pi^2} = 16.\)
=> A = 4cm.
Do vật đi từ x = 0 theo chiều dương nên hình vào hình tròn va thấy \(\varphi = -\frac{\pi}{2}.\)
=> \(x = 4 \cos (20\pi t - \frac{\pi}{2}).\)
Biên độ của dao động A = L/2 = 36/2 = 18cm