K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2021

       R = 10cm = 0,1m
Ta có: \(a_{ht}=r.\omega^2\) 

\(\Rightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{a_{ht}}{r}}=\sqrt{\dfrac{0,4}{0,1}}=2\) (rad/s)
Chu kì chuyển động của vật đó là:
    \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{2}=\pi\approx3,14\) (s) 

14 tháng 12 2016

các lực tác dụng lên vật là \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)

Ciếu lên trục Ox ta có: Fcos30-F\(_{ms_{ }}\)=ma (1)

oy Fsin30-P+N=0

=> N=P-Fsin30 (2)

Thay 2 vào 1

sau đó rút F thay số. sẽ ra

ý b tương tự chỉ thấy a=0 ở (1) sau đó giải như ý a

 

1. Một vật chuyển động với phương trình x = 5 +2t-t2 (m,s). Gia tốc của vật làA. - 2 m/s2 B. -1 m/s2 C. 2 m/s2 D. 5 m/s22. Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 kmA. ω = 12.10-3(rad/s); T = 5,23.103s B. ω = 1,2.10-3(rad/s); T = 5,32.103sC. ω = 1,2.10-3(rad/s); T = 5,23.104s D. ω = 1,2.10-3...
Đọc tiếp

1. Một vật chuyển động với phương trình x = 5 +2t-t2 (m,s). Gia tốc của vật là

A. - 2 m/s2 B. -1 m/s2 C. 2 m/s2 D. 5 m/s2

2. 

Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km

A. ω = 12.10-3(rad/s); T = 5,23.103s B. ω = 1,2.10-3(rad/s); T = 5,32.103s

C. ω = 1,2.10-3(rad/s); T = 5,23.104s D. ω = 1,2.10-3 (rad/s); T = 5,23.103 s

3.

Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực\(\overrightarrow{F1}\) và \(\overrightarrow{F2}\) trong đó F1 = 20N và F2 = 40N. Góc giữa hai lực bằng 0. Độ lớn hợp lực là:

A. 60N B. 10 N. C. 50 N D. 120N

4. Hai ôtô xuất phát cùng 1 lúc từ A và B cách nhau 40km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc mỗi xe lần lượt là 40km/h và 20km/h. Chọn trục tọa độ trùng với đường thẳng quỹ đạo, A là gốc tọa độ, chiều AB là chiều dương, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. Hai xe gặp nhau ở đâu, khi nào

1
15 tháng 11 2021

Câu 1.

Ta có: \(x=5+2t-t^2\) có \(x_0=5m;v_0=2\)m/s; \(a=-2\)m/s2

Gia tốc vật là:

\(a=-2\)m/s2

Chọn A.

 

17 tháng 10 2021

 sau 20 s vật quay được 10 vòng

⇒ 1s vật quay được 0,5 vòng

⇒ f = 0,5 vòng/s

ta có \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2s\)

b, đổi 20cm = 0,2 m

\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}\)⇒ω\(=\dfrac{2\text{π}}{T}\)\(=\dfrac{2\text{π}}{2}\)\(=\text{π}\) rad/s

\(v=r\text{ω}\)\(=0,2\text{π}\)

c, \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{0,4\text{π}^2}{0,2}=0,2\text{π}^2\)

18 tháng 2 2020

Câu 9: Áp dụng ĐL BL Động lượng

\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)

\(\overrightarrow{p_1}\perp\overrightarrow{p_2}\Rightarrow p^2=p_1^2+p_2^2\)

\(\Rightarrow\left(m_1+m_2\right)v=\sqrt{\left(m_1v_1\right)^2+\left(m_2v_2\right)^2}\)

\(\Rightarrow v=\frac{\sqrt{\left(0,1.3\right)^2+\left(0,2.2\right)^2}}{0,1+0,2}=1,67\) m/s

18 tháng 2 2020

Câu 8: Áp dụng ĐL BL Động lượng

\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{0}\)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi A

\(\Rightarrow m_1v_1-m_2v_2=0\Rightarrow v_2=\frac{m _1v_1}{m_2}=7,5\) m/s

5 tháng 3 2020

23/\(8kW=8000W\)

Công suất có ích của động cơ là:

\(P_i=H.P_{tp}=0,8.8000=6400W\)

\(P_i=P.v\Leftrightarrow v=\frac{6400}{80}=80m\text{/}s\)

Vậy ta chọn C

33/Tỉ số động năng của hệ trước và sau va chạm là:

\(W_d=\frac{1}{2}m_1v_1^2=2m_2v_1^2\)

\(W_{d'}=\frac{1}{2}m_2v_2^2\)

\(\frac{W_d}{W_{d'}}=\frac{2m_2v_1^2}{\frac{1}{2}m_2v_2^2}=4\frac{v_1^2}{v^2_2}\)

1:Một viên bi khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đứng yên có khối lượng m2 = 300g.: a. Sau va chạm chúng dính lại. Tìm vận tốc của hai bi sau va chạm. b. bi thứ nhất bị dính lại sàn thì bi thứ hai sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu? 2.: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1=0.3kg và m2=0.2kg chuyển động với vận tốc lần lượt...
Đọc tiếp

1:Một viên bi khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đứng yên có khối lượng m2 = 300g.:

a. Sau va chạm chúng dính lại. Tìm vận tốc của hai bi sau va chạm.

b. bi thứ nhất bị dính lại sàn thì bi thứ hai sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu?

2.: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1=0.3kg và m2=0.2kg chuyển động với vận tốc lần lượt là v1=10m/s,v2=20m/s.Tìm véc tơ động lượng trong các trường hợp sau:

a. vận tốc hai vật cùng phương cùng chiều

b. vận tốc của hai vật cùng phương ngược chiều

c. vận tốc vuông góc nhau

d.vận tốc hợp nhau một góc 600

3: Vật m1 =0.5kg chuyển động với vận tốc 6m/s đến va chạm vào vật m2 dang đứng yên. sau va chạm hai vật cùng chuyển động theo hướng cũ với vân tốc lần lượt là 1m/s và 3m/s. Tìm khối lượng của m2. ĐS: 5/6 kg

4. Một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0=10m/s.Tìm độ biến thiên động lượng sau khi ném 0.5s? (lấy g =10m/s2)

2
2 tháng 3 2020

1/Vận tốc của hai bi sau va chạm là :

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:

\(m_1v_1=\left(m_1+m_2v\right)\Rightarrow v=\frac{m_1v_2}{m_1+m_2}=\frac{500.4}{500+300}=2,5m\text{/}s\)

2 tháng 3 2020

cảm ơn

7 tháng 5 2019

Ta có:

+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất:  g = G M R 2 = 10 m / s 2

Gia tốc trọng trường ở độ cao h = 7 9 R :

g h = G M R + 7 9 R 2 = g 16 9 2 = 0 , 32 g = 3 , 2 m / s 2

+ Trọng lượng của vật tại độ cao h đó:  P h = m g h = 50.3 , 2 = 160 N

+ Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:

P h = F h t = m v 2 r ↔ 160 = 50 v 2 6400 + 7 9 6400 .1000 → v = 6034 m / s

+ Tốc độ góc:

ω = v r = 6034 6400 + 7 9 6400 .1000 = 5 , 3.10 − 4

+ Chu kì chuyển động của vật:

T = 2 π ω = 2 π 5 , 3.10 − 3 = 11855 s ≈ 3 , 3 giờ

Đáp án: C