K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2017

Đáp án cần chọn là: C

Ta có:

+ Khi vật cách mắt 75 m m = 7,5 c m  thì cách kính  d 1 = 7,5 − 5 = 2,5 c m

+ Khi vật ở gần thì qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt, nên ta có:

1 f = 1 d 1 + 1 − O C C − 5

↔ 1 5 = 1 2,5 − 1 O C C − 5

→ O C C = 10 c m

+ Khi vật ở xa thì qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt, nên ta có:

1 f = 1 d 1 + 1 − O C V − 5

↔ 1 5 = 1 4,5 − 1 O C V − 5

→ O C V = 50 c m

23 tháng 4 2019

a) Tiêu cự:  f = - O C V = - 1 m   ;   đ ộ   t ụ   D = 1 f = - 1 d p .

b)  f = 1 D = 0 , 667 m = 66 , 7 c m .

Khi đeo kính: Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C  do đó:

d ' = - O C C = - 15 c m   ;   d = d ' f d ' - f = 12 , 2 c m = O C C K

Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V  do đó:

d ' = - O C V = - 100 c m ;   d = d ' f d ' - f = 40 c m = O C V K .

Vậy, khi đeo kính người đó nhìn được các vật đặt cách mắt trong khoảng từ 12,2 cm đến 40 cm

5 tháng 8 2019

18 tháng 4 2018

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

26 tháng 11 2019

Chọn D

Sơ đồ tạo ảnh:

A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d /       d M = O C V ⎵ l → M a t V = 1 d C + 1 l − O C C = D K

⇒ D k = 1 20 + 1 − 0 , 5 = − 1 , 95 d p

7 tháng 10 2017

a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:

f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .

Khi đeo kính:  d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m

Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.

b) Ta có:  f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;

d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m

Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.

Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 10 (dp) a. Đặt vật sáng AB cao 4cm trước thấu kính và cách thấu kính 20cm . Xác định vị trí ảnh , tính chất ảnh , độ cao ảnh , vẽ ảnh ? b. Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 15cm sử dụng thấy kính ở câu a như một kính lúp để quan sát vật nhỏ . Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh chính của thấu kính . - Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính...
Đọc tiếp

Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 10 (dp)

a. Đặt vật sáng AB cao 4cm trước thấu kính và cách thấu kính 20cm . Xác định vị trí ảnh , tính chất ảnh , độ cao ảnh , vẽ ảnh ?

b. Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 15cm sử dụng thấy kính ở câu a như một kính lúp để quan sát vật nhỏ . Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh chính của thấu kính .

- Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính để mắt quan sát rõ được ảnh qua kính ?

- Tính số bội giác của kính khi mắt quan sát trong trạng thái không điều tiết ?

Bài 2 : Một thấu kính có độ tụ D = +20 dp

a. Tính tiêu cự của thấu kính

b. Một vật sáng AB nhỏ , có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính , trước thấu kính cho ảnh A'B' cùng chiều AB , cách AB 16cm . Tìm vị trí đặt vật

c. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm . Người này dùng kính trên để đọc những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết . Khi đó , phải đặt trang sách cách kính bao nhiêu ? ( Coi kính đặt sát mắt )

Bài 3 : Vật sáng AB trước thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12 cm cho ảnh A'B' lớn gấp 2 lần AB

a. Tính độ tụ của kính

b. Xác định vị trí của vật AB . Vẽ hình

c. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh

Bài 4 : Thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -5 dp . Đặt vật sáng AB , cao 4 cm trước thấu kính và cách thấu kính 30 cm .

a. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính nói trên ?

b. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu ?

c. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh

d. Xác định chiều cao của ảnh ? Vẽ hình ?

0
1 tháng 5 2018

Hình 32.1G.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.

Phải có α ≥  α m i n

Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ C C

Ta có:  α  ≈ tan α  = A’B’/O C C  (Hình 32.2G)

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Vậy A'B'/O C C   ≥ α m i n  => A'B'  ≥  O C C . α m i n

Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

21 tháng 7 2019

Chọn B

Câu 1 (1 điểm): Hạt electron chuyển động với vận tốc v = 3.106 m/s, vào trong từ trường đều B = 10-2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ . Xác định độ lớn của Lo-ren-xơ dụng lên electron. Biết điện tích của hạt electron là -1,6.10-19C. Câu 2(1 điểm): Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S = 50 cm2, gồm N = 100 vòng dây, được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với pháp...
Đọc tiếp

Câu 1 (1 điểm): Hạt electron chuyển động với vận tốc v = 3.106 m/s, vào trong từ trường đều B = 10-2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ . Xác định độ lớn của Lo-ren-xơ dụng lên electron. Biết điện tích của hạt electron là

-1,6.10-19C.

Câu 2(1 điểm): Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S = 50 cm2, gồm N = 100 vòng dây, được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc = 600. Biết B = 4.10-3 T.

Tính từ thông qua khung dây dẫn đó.

Câu 3(2 điểm): Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật cách thấu kính d = 10 cm.

a. Xác định vị trí - tính chất ảnh, số phóng đại ảnh của vật qua thấu kính. Vẽ ảnh.

b. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính từ vị trí trên thì chiều cao của ảnh tăng hay giảm? Giải thích.

Câu 4 (1 điểm): Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm, điểm cực cận cách mắt 15 cm. Khi đeo kính sửa tật cận thị (kính đeo sát mắt) để nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết, người ấy có thể nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

1
11 tháng 5 2021

Bài 2: 

Ta có: B= 2.10-7.N.\(\dfrac{I}{R}\)

=> I= \(\dfrac{B.R}{2\pi.10^{-7^{ }}.N}\)\(\dfrac{6,28.10^{-6^{ }}.0,05}{2\pi.10^{-7^{ }}.100}\)=5.10-3 (A)