Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích :
Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit → N – 2 = 2998 → N = 3000.
Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T → T = A = 525, G = X = 975.
Gen lặn d có A = G = 25% = 750.
Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì cho các loại giao tử D, d, dd hoặc Dd.
Giao tử ở đáp án A có thể có vì 1275T = 750 + 525 tức là giao tử Dd.
Giao tử ở đáp án B có thể có vì 1275X = 750 + 525 = A + T chứ không thể là X.
Giao tử ở đáp án C có thể có vì giao tử có 525 A là giao tử D.
Giao tử ở đáp án D có thể có vì giao tử 1500 G = 750 x 2 tức là giao tử dd.
Đáp án C
Đểcho các alen của một gen phân liđồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên:
- Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen khác nhau.
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận được 1 alen trong cặp alen.
- Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia mới bằng nhau và bằng 50%.
Các điều kiện còn lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá thể con lai phải lớn; (3) Alen trội phải trội hoàn toàn; (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,
Điều kiện (6) Gen phải nằm trên NST thường cũng không cần thiết vì gen trên NST giới tính nếu xét trên cặp XX hoặc ở vùng tương đồng của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại alen là 1:1.
Đáp án D
Phương pháp
- Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit: HT = N -2
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n. đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Số nucleotit của mỗi gen là 2998+2=3000
Gen D: A = t = 17,5%N=525;G=X=0,325%N=975
Gen d: A=T=G=X=750
Cơ thể có kiểu gen Ddd giảm phân bình thường tạo ra giao tử: D, Dd, dd, d
Giao tử |
A=T |
G=X |
D |
525 |
975 |
Dd |
1275 |
1725 |
dd d |
1500 750 |
1500 750 |
Vậy trường hợp không thể xảy ra là D
a. Kiểu gen các loại hợp tử sinh ra có thể có ở F1: BB, Bb, bb.
b. Ta có: L = \(\dfrac{N}{2}\)x 3,4 = 5100 → N = 3000 nu.
Gen B: A = T = 3000 x 20% = 600 nu; G = X = 900 nu
Gen b: A = T = 3000 x 15% = 450 nu; G = X = 1050 nu.
Gen BB:
A = T = 600 x 2 = 1200 nu; G = X = 900 x 2 = 1800 nu.
Gen Bb:
A = T = 600 + 450 = 1050 nu; G = X = 900 + 1050 = 1950 nu.
Gen bb:
A = T = 450 x 2 = 900 nu; G = X = 1050 x 2 = 2100 nu.
c. Kiểu gen được sinh ra có thể có ở F1 nếu giảm phân 2 bị rối loạn: BBB, BBb, Bbb, B, b.
Chọn D
Theo bài 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường
- Khi phép lai giữa hai kiểu gen ( đời con 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen) à I đúng
- Khi lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con số loại kiểu gen như sau:
+ 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở hai giới)
+ 7 loại kiểu gen (nếu P dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen (có hoán vị)
+ Có 4 loại kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị gen)
+ Có 3 loại kiểu gen (nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau)
+ Có 2 loại kiểu gen (nếu P một bên dị hợp 1 cặp gen và 1 bên đồng hợp)
+ Có một loại kiểu gen (nếu P đồng hợp tử lại với nhau)
Không có trường hợp nào cho 6 loại kiểu gen à II sai
- Khi lai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen thì luôn luôn thu được con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về hai cặp gen bằng tỉ lệ cá thể dị hợp tử về hai cặp gen = 25% à III sai
- Nếu P có kiểu gen (2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau) à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Bài toán chỉ cho biết 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Vì vậy, đây là một bài toán mở.
Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về một cặp gen. Bởi vì nếu bố mẹ đem lai có kiểu gen là thì đời con có 100% cá thể dị hợp một cặp gen .
Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con có 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp 2 cặp gen và đều có hoán vị gen ở 2 giới); có 7 kiểu gen (nếu P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen với dị hợp 1 cặp gen); có 4 kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị); có 3 kiểu gen (nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau); có 2 kiểu gen; có 1 kiểu gen nếu đề bài nói rằng có 5 kiểu gen hoặc có 6 kiểu gen là sai.
Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp về 1 cặp gen, thì LUÔN thu được đời con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen = 25% (Nội dung này thầy đã dạy trong khóa nâng cao Sinh học).
Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1.
a.
số Nu từng loại gen D:
N = (2*5100)/3.4 = 3000 Nu
G = X = 3600 - 3000 = 600 Nu
A = T = 1500 - 600 = 900 Nu
số Nu từng loại gen d:
G = X = 4050 - 3000 = 1050 Nu
A = T = 1500 - 1050 = 450 Nu
b. F1 tự thụ => F2: 1DD : 2Dd : 1dd
DD: A = T = 2*900 = 1800 Nu, G = X = 2*600 = 1200 Nu
2Dd: A = T = 2*(900+450) = 2700 Nu, G = X = 2*(600+1050) = 3300 Nu
dd: A = T = 2*450 = 900 Nu, G = X = 2*1050 = 2100 Nu