Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Số kiểu gen tối đa = 38 = 6561 kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen đột biến 6561 - 1 = 6560 kiểu gen.
III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 38 - 28 = 6305 kiểu gen.
IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng = C 8 3 × 28 - 3 = 1792.
Đáp án D
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7
II đúng, số kiểu gen ở F4:
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của A B a b Dd : 0,2 A B a b dd
IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4 A B A b Dd : 0,4 A B a b Dd
A-B-D-= 289/1280
Đáp án B
P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
F1: aabbccdd = 4% = aabb * 1/4= 4%
à aabb = 16%
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen
=> tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
à đúng
A_B_C_D_ = (50 + 16) * 1/4= 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai
A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * 1/4= 2,25%
aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * 1/4= 4%
à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%
Đáp án B
P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
F1: aabbccdd = 4% = aabb * = 4% à aabb = 16%
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng
A_B_C_D_ = (50 + 16) * = 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai
A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * = 2,25%
aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * = 4%
à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Đáp án B
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn:
cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án A
Hoán vị gen chỉ có nghĩa với kiểu gen ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen liên kết trở lên nên với bài này chúng ta không cần quan tâm đến hoán vị do không có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
I. Sai, số kiểu gen tối đa là: 7 = 3 + 3 – 1 + 3 -1 +1 – 1 = 7
II. Sai, do đề bài không đề cập đến quy luật, 4 kiểu hình khi các gen trội lặn hoàn toàn, nếu trội không hoàn toàn và đồng trội thì có thể có nhiều hơn 4 kiểu gen.
III. Đúng, kiểu gen đồng hợp do AB/Ab tạo ra là: 1 - 1 2 3 = 7 8 (lượng giảm của kiểu gen di hợp = lượng tăng của kiểu gen đồng hợp)
Tương tự với kiểu gen còn lại → Tổng = 7 8 x 3 x 0 , 2 + 0 , 4 = 37 40
IV. Sai, chọn lọc kiểu hình lặn sẽ không loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể do chúng có thể tồn tại cùng với alen trội để cho kiểu hình trội (trội lặn hoàn toàn) hoặc kiểu hình trung gian (trội lặn không hoàn toàn) các kiểu hình này không chịu tác động của chọn lọc chống lại kiểu hình lặn.