Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giả sử quần thể xuất phát toàn Aa
→ Sau 5 thế hệ tự thụ phấn
→ Aa giảm còn (1/2)5 = 0,03125
AA = aa= (1 - Aa) /2 = 0,484375 = 48,4375%
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Vì quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa → x,z = 0
Tỷ lệ đồng hợp trong quần thể là
Đáp án D
P:0,5 AA: 0,5Aa=1
- I đúng, quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên và tỉ lệ dị hợp tử giảm đi qua các thế hệ.
- II đúng
Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 1 - 1 2 1 2 . 0 , 5 =62,5%
- III sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- IV đúng
Tần số kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là: Aa= 1 2 3 .0,5=0,0625%=6,25%
- V sai
Tần số kiểu gen aa ở thế hệ F2 là: aa= 0+ 1 - 1 2 2 2 . 0 , 5 =0,1875%=18,75%
Vậy có 3 phát biêu đúng là I, II, IV
Đáp án D
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 0,625 = 62,5%
(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,625
Aa = 0,5.(1/2) = 0,25
aa = 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 0,125
Tỉ lệ: 0,625.0,125 khác 0 , 25 / 2 2 nên F1 không cân bằng di truyền
(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5. 1 2 2 =6,25%
(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 18,75%
→ Có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:
P: 0,6AA : 0,4Aa
F1: (0,6+ 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )AA : 0 , 4 2 Aa : ( 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Đúng.
Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.
II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.
IV – Đúng.
Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33
III – Sai.
Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.
IV – Đúng.
Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33
Chọn A.
P: 0,3AA : 0,5Aa
Tự thụ phấn x thế hệ
Đời con:
Aa = 0 , 5 x = 20 320
Giải ra: x = 3
Lời giải
Các cá thế có kiểu gen đồng hợp nên tự thụ phần không có hiện tượng phân li kiểu hình , kiểu hình và kiều gen giống với thể hệ ban đầu
Tỉ lệ kểu gen AA là = 0.75
Tỉ lệ kiểu gen aa là 1- 0.75 = 0.25
Đáp án C