Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giả sử quần thể xuất phát toàn Aa
→ Sau 5 thế hệ tự thụ phấn
→ Aa giảm còn (1/2)5 = 0,03125
AA = aa= (1 - Aa) /2 = 0,484375 = 48,4375%
Lời giải
Các cá thế có kiểu gen đồng hợp nên tự thụ phần không có hiện tượng phân li kiểu hình , kiểu hình và kiều gen giống với thể hệ ban đầu
Tỉ lệ kểu gen AA là = 0.75
Tỉ lệ kiểu gen aa là 1- 0.75 = 0.25
Đáp án C
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Vì quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa → x,z = 0
Tỷ lệ đồng hợp trong quần thể là
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Đáp án C
Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là
Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là
0,6AA: 0,4Aa
Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2
Tỷ lệ kiểu gen aa = 0 , 4 × 1 - 1 2 : 2 = 0,1
Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.
Đáp án : D
Quần thể thực vật tự thụ phấn
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản
=> P’: 0,45AA : 0,3Aa
F1 : 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa
Kiểu gen aabb ở F1 không có khả năng thụ phấn nên ta chia lại tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1
=> F1’ : 0,525AA : 0,15Aa
F2 : 0,5625AA : 0,075Aa : 0,0375aa
<=> 5/6AA : 1/9Aa : 1/18aa
Đáp án D
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa
F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
Đáp án B