Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Qua các thế hệ chúng ta sẽ thấy tần số alen thay đổi theo hướng tăng dần tần số alen A và giảm tần số alen a. Đồng thời có sự loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Do vậy, tác động chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án D
Qua các thế hệ của quần thể trên ta thấy: Tần số tương đối của alen A liên tục giảm: P: A = 0,65, F1 có A = 0,575, F2 có A = 0,5, F3 có A = 0,375, F4 có A = 0,3 tương ứng là sự tăng dần của tần số alen a
Mặt khác ta thấy các cá thể có kiểu hình trội có xu hướng giảm dần, các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Đáp án B
Từ cấu trúc di truyền ở các thế
hệ ta thấy:Từ thế hệ P đến F4
thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang
giảm dần à Chọn lọc tự nhiên
loại bỏ những cá thể
mang kiểu hình trội
Đáp án A
P: 0.50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 -> A/a = 0,65/0,35
F 1 : 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 à A/a = 0,575/0,425 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F 2 : 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 à A/a = 0,5/0,5 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F 3 : 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 à A/a = 0,375/0,625 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F4 : 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = l à A/a = 0,2/0,8 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
Chúng ta thấy qua từng thế hệ tần số kiểu hình trội giảm đều đặn, lặn tăng; tần số alen trội giảm, lặn tăng => chứng tỏ chỉ do tác động của CLTN.
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần à trội giảm, lặn tăng.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
c. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
Trường hợp 1: tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được: \(0,3.\frac{1}{4}+0,4.\frac{1}{4}+0,3=0,475\)
Trường hợp 2: Sau chọn lọc quần thể còn lại: \(3\text{/}7\frac{Ab}{ab}+4\text{/}7\frac{AB}{ab}\)
Tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được:\(\frac{3}{7}.\frac{1}{4}+\frac{4}{7}.\frac{1}{4}=0,25\)
Chọn đáp án A
Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.
Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :
1.các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do
2.một gen thường có nhiều alen khác nhau
3.số biến dị tổ hợp rất lớn
4.số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91.
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)
Chọn C
Đáp án C
Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ