Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: = 6 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5x 4 x (5 x 4 + 1): 2 = 21 x 10 = 210.
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 6 = 1260 à nội dung I đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5 x 4 x 3 = 60 à nội dung II đúng.
Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3 + 2C2) x (5 + 3C2) x (4 + 2C2) = 160. à nội dung III đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260 x 1260 = 1587600 à nội dung IV sai.
Đáp án B
* Xác định số KG:
- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG
- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG
- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG
à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG
* Xác định KH:
- Gen I: 3 KH
- Gen II: 5 KH
- Giới XX: 4 KH
- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH
à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH
Đáp án: B
Giải thích :
Gen thứ nhất có tối đa: (2 x 3)/2 = 3 (kiểu gen).
Gen thứ hai có tối đa: (3 x 4)/2 = 6 (kiểu gen).
Gen thứ ba có tối đa: (4 x 5)/2 + 4 = 14 (kiểu gen).
Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là: = 3x6x14 = 252 → (1) đúng
Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là = 1x3x6 = 18 → (2) đúng
Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY = 3 x 6 x 4 = 72 → (3) đúng
Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử = 2 x 3 x 4 = 24 → (4) sai
Đáp án B
- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)
- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)
- NST số 3 có 2 chiếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)
Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60
Đáp án B
P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)
F1: 0,3aaBB à 0,3 aaBB
0,6 AaBb à 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb: 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb
0,1 AaBB à 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. à đúng
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. à đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB + 0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. à sai, có xuất hiện AABB; AAbb; aaBB; aabb
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. à đúng.
Đáp án D
- Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường à có 6 kiểu gen.
- Các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y):
+ Xét giới XX: có 10 kiểu gen
+ Xét giới XY (gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X)à có 4x3 = 12 kiểu gen
à gen 2 và 3, 4 có tổng số 22 kiểu gen
=> tổng số kiểu gen tối đa của quần thể = 6x22 = 132 kiểu gen
Đáp án D
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
Locus 1: số KG = 6; số KH = 4
Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210
Số KH của B = 8; số KH của D = 5
Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3
Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.
Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.
Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:
(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể. à đúng, 6x210 = 1260
(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể. à đúng, các loại giao tử = 3x5x4 = 60
(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. à đúng, số KH = 4x8x5 = 160
(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này. à số kiểu giao phối = 12602 = 1587600