Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tần số alen của quần thể: A=0,45; a=0,55; B=0,35; b=0,65
Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: (0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)
Xét các dự đoán:
(1) đúng, chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là
0,2025×0,1225/(1−0,3025)(1−0,4225)≈6,16%
(2) đúng, khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là (1 – 0,495)(1 – 0,455)=27,5225%
(3) đúng, vì tỷ lệ dị hợp của từng cặp gen là lớn nhất
(4) sai, Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (1 – 0,3025) 0,4225 + 0,3025 (1 0,4225)=0,4694
Đáp án D
P: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb
Locus 1: 0,3AA:0,3Aa:0,4aa → tần số alen: A = 0,45; a= 0,55
Locus 2: 0,1BB:0,5Bb:0,4bb→ tần số alen: B = 0,35; a= 0,65
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:
(0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)
Xét các phát biểu
1 – sai,chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là
2- sai, khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là
3- đúng.
4 – sai, kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (1-0,3025)×0,4225+ 0,3025×(1-0,4225)=46,94%
Chọn đáp án D
Tỷ lệ các loại giao tử của quần thể là: 0,25AB : 0,2Ab : 0,1aB : 0,45ab
Tỷ lệ có thể mang 2 tính trạng trội:
A_B_ = (0,25)2 + 0,25 x 0,75 x 2 + 0,1 x 0,2 x 2 = 47,75%
Tỷ lệ kiểu gen AABB = (0,25)2
Vậy xác suất chọn cây hoa đỏ thuần chủng trong các cây hoa đỏ là 13%
Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng trong quần thể là:
AABB + Aabb + aaBB + aabb = (0,25)2 + (0,2)2 + (0,1)2 + (0,45)2 = 31,5%
Tỷ lệ kiểu gen AaBb = 0,25 x 0,75 x 2 + 0,2 x 0,1 x 2 = 41,5% chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là aaB_ + A_bb:
(0,2)2 + 0,2 x 0,45 x 2 + (0,1)2 + 0,1 x 0,45 x 2 = 32%
Vậy chỉ có ý III đúng
Đáp án A
Từ thành phần kiểu gen:
0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb
ta tính được tỷ lệ giao tử:
AB = 0.1; Ab = aB = 0.2 ; ab = 0.5
Vậy:
- Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội là:
4×0.5ab×0.2 (Ab: aB)+2×0.2Ab×0.2aB= 0.48
→ (1) sai
- Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
2×0.5ab×0.1AB +2× 0.2Ab×0.2aB= 0.18
→ (4) sai
- Có tất cả 3×3 = 9 kiểu gen. → (2) sai.
- Số cá thể mang 2 tính trạng trội là:
1-0.25aabb- 0.48 = 0.27→ (3) đúng
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Xét các phát biểu
I đúng,
II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 0 , 36 x 0 , 25 1 - 0 , 16 1 - 0 , 25 = 1 7
III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3
IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24
Đáp án C
Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → Sai.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
=
→ Đúng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
→ Đúng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
→ Đúng.
Chọn C
Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét tiwngf cặp gen:
ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → sai.
Đáp án A