Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
Tỉ lệ Aa= 3/6* 1/2^2= 0.125= 1/8
=> AA= 2/6 + (1/2-1/8)/2= 25/48
aa= 1- 25/48- 1/8= 17/48
\(P:3Bb:1BB\)
a) Tỉ lệ giao tử
B = 5/8 ; b = 3/8
P giao phấn ngẫu nhiên
-> F1: \(\dfrac{25}{64}BB:\dfrac{30}{64}Bb:\dfrac{9}{64}bb\)
b) P tự thụ phấn
\(BB=\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{7}{16}\)
\(Bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}\)
\(bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{3}{16}\)
\(F1:\dfrac{7}{16}BB:\dfrac{6}{16}Bb:\dfrac{3}{16}bb\)
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
Trần Vĩ Chi3 tháng 10 2017 lúc 16:10
Đem lai các cây hoa đỏ cần xác định KG lai với cây hoa trắng có kiểu gen aa ( lai phân tích)
- Nếu ở đời con cây nào là đồng tính -> KG của cây đỏ ban đầu là đồng hợp
- Nếu đời con có sự phân tính -> KG của cây đỏ ban đầu là dị hợp
Sơ đồ lai G AA x aa
F1 100 % Aa
G Aa x aa
F1 1Aa: 1aa