Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b) khi cho giao phấn ngẫu nhiên :
Gọi p(A) : tỉ lệ giao tử A
q(a) : tỉ lệ giao tử a
p(A)+q(a)=1
theo đề, tần số các alen của thế hệ P là:
p(A)=\(\dfrac{2}{6}+\dfrac{2}{6}=\dfrac{4}{6}\Rightarrow q\left(a\right)=1-\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{6}\)
kết quả ngẫu phối cho tỉ lệ kiểu gen F\(_1\) là:
\(\left(\dfrac{4}{6}A:\dfrac{2}{6}a\right)\times\left(\dfrac{4}{6}A:\dfrac{2}{6}a\right)=\dfrac{16}{36}AA:\dfrac{16}{36}Aa:\dfrac{4}{36}aa\)
do tác dụng của chọn lọc, tỉ lệ kiểu gen F\(_1\)là: 16AA:16Aa=1AA:1Aa
\(P:3Bb:1BB\)
a) Tỉ lệ giao tử
B = 5/8 ; b = 3/8
P giao phấn ngẫu nhiên
-> F1: \(\dfrac{25}{64}BB:\dfrac{30}{64}Bb:\dfrac{9}{64}bb\)
b) P tự thụ phấn
\(BB=\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{7}{16}\)
\(Bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}\)
\(bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{3}{16}\)
\(F1:\dfrac{7}{16}BB:\dfrac{6}{16}Bb:\dfrac{3}{16}bb\)
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Tỉ lệ kiểu gen Aa là: \(Aa=\dfrac{1}{2^4}=6,25\%\)
+ P1: 2/3AA : 1/3Aa
- Tần số alen A = 2/3 + (1/3) : 2 = 5/6; a = 1/6
- Em chỉ cần áp dụng công thức vào là tính được thôi (nếu e ko muốn dùng CT thì có thể viết lần lượt từng phép lai ra cũng được)
+ TH1: tự thụ phấn bắt buộc
- Cách 1: Dùng CT:
+ P tự thụ qua 1 thế hệ:
- TPKG của Aa = \(\dfrac{\dfrac{1}{3}}{2^1}\) = 1/6
TPKG của AA = 2/3 +( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\)) x 1/3 = 3/4
TPKG aa = 0 + ( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\)) x 1/3 = 1/12
P2: 3/4AA : 1/6Aa : 1/12aa
+ Cách 2: viết sơ đồ lai
- 2/3AA x 2/3AA \(\rightarrow\) 2/3AA
- 1/3 Aa x 1/3Aa \(\rightarrow\) 1/3 (1AA : 2Aa : 1aa) = 1/12AA : 1/6Aa : 1/12aa
+ TPKG ở thế hệ 1: 3/4AA : 1/6Aa : 1/12aa
* TH2: ngẫu phối
5/6A | 1/6a | |
5/6A | 25/36AA | 5/36Aa |
1/6a | 5/36Aa | 1/36aa |
TPKG sau 1 thế hệ ngẫu phối: 25/36AA : 10/36Aa : 1/36aa
Trần Vĩ Chi3 tháng 10 2017 lúc 16:10
Đem lai các cây hoa đỏ cần xác định KG lai với cây hoa trắng có kiểu gen aa ( lai phân tích)
- Nếu ở đời con cây nào là đồng tính -> KG của cây đỏ ban đầu là đồng hợp
- Nếu đời con có sự phân tính -> KG của cây đỏ ban đầu là dị hợp
Sơ đồ lai G AA x aa
F1 100 % Aa
G Aa x aa
F1 1Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu gen AA là: \(AA=\dfrac{1-\dfrac{1}{2^3}}{2}=43,75\%\)
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)