Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
45 P N F dh
Chọn trục toạ độ như hình vẽ.
Vật ở VTCB lò xo bị nén \(\Delta \ell_0\)
Vật đang đứng yên ở VTCB, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0
\(\Rightarrow \vec{P}+\vec{F_{dh}}+\vec{N}=\vec{0}\)
Chiếu lên trục toạ độ ta được: \(P.\sin 45^0-F_{dh}=0\)
\(\Rightarrow mg.\sin 45^0=k.\Delta \ell_0\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{mg.\sin 45^0}{\Delta \ell_0}=\dfrac{0,2.10.\sin 45^0}{0,02}=50\sqrt 2(N/m)\)
Chọn C.
Theo bài ra ta có:
W=Wđ+Wt =1/2.m.v2 +1/2.k.x2= 5.1/2.k.x2
Khi wt =4wđ thì cơ năng ở đó là:
w=wđ+wt = 5/4.wt = 5/4.1/2.kx'2
Theo định luật bảo toàn cơ năng cho hai vị trí ta có:
5/4.1/2.kx'^2 = 5.1/2.k.x^2 -> x' = ...
Ta có, tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với thành phần P / / → của vật: F d h = P / /
Xét trường hợp : nghiêng là 30 ∘ so với phương ngang, ta có: m g sin 30 0 = k . Δ l 1 (1)
Xét trường hợp: nghiêng là 30 ∘ so với phương thẳng đứng tức là nghiêng 90−30= 60 ∘ so với phương ngang, ta có: m . g sin 60 0 = k . Δ l 2 (2)
Lấy ( 1 ) ( 2 ) ta được m g sin 30 0 m g sin 60 0 = k . Δ l 1 k . Δ l 2 ↔ sin 30 0 sin 60 0 = Δ l 1 Δ l 2
⇒ Δ l 2 = Δ l 1 sin 60 0 sin 30 0 = 2. 3 2 1 2 = 2 3 c m ≈ 3 , 46 c m
Vậy nếu góc nghiêng là 30 ∘ so với phương thẳng đứng thì lò xo biến dạng: 3,46cm
Đáp án: C
Chọn D.
Trọng lực P → được phân tích thành 2 lực thành phần:
Thành phần P → t nén lò xo, do đó lò xo gây ra lực đàn hồi chống lại lực nén này (định luật III Niuton).
Tại vị trí cân bằng ta có F đ h → cân bằng với P → t
Chọn D.
Trọng lực P ⇀ được phân tích thành 2 lực thành phần:
P ⇀ = P t ⇀ + P n ⇀
Thành phần P t ⇀ nén lò xo, do đó lò xo gây ra lực đàn hồi chống lại lực nén này (định luật III Niuton).
Tại vị trí cân bằng ta có F ⇀ đ h cân bằng với P t ⇀
Đenta l(độ dãn của lò xo)=|0,11-0,12|=0,01(m)
Fđh=K*đenta l=50*0,01=0,5N
Fđh=m*g*sin a
=>sin a=Fđh/(m*g)=0,5/(0,1*10)=0,5N=>a=30
Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 5 cm → A = 5 cm.
Tần số góc ω = Căn (k/m) = Căn (25/0.25) = 10 rad/s.
Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên → φ = -π/2 rad.
→ phương trình dao động của quả nặng là x = 5cos(10t – π/2) cm.
Đáp án A
Chọn Ox như hình vẽ
Xét ở vị trí cân bằng các lực tác dụng vào vật bằng O:
Trọng lượng của quả nặng là: P=mg=0,15.10=1,5N
Khi cân bằng, lực đàn hồi cân bằng với trọng lực, ta có:
+ Khi vật ở dưới lò xo: F đ h 1 = k ( l 1 − l 0 ) = P (1)
+ Khi vật ở trên lò xo: F đ h 2 = k ( l 0 − l 2 ) = P (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra chiều dài tự nhiên của lò xo là: l 0 = l 1 + l 2 2 = 37 + 33 2 = 35 c m
Độ giãn của lò xo là khi vật treo ở dưới lò xo: Δl=37−35=2cm
Thay vào (1), ta được độ cứng của lò xo: k = P Δ l = 1 , 5 0 , 02 = 75 N / m
Đáp án: C
Ta có, tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với thành phần P / / → của vật:
F d h = P / / (1)
Ta có:
+ F d h = k . | Δ l | = 20. Δ l
+ P / / = m g sin α = 0 , 1.10. sin 30 = 0 , 5 N
Thay vào (1) , ta được:
P / / = F d h ↔ 0 , 5 = 20. Δ l → Δ l = 0 , 5 20 = 0 , 025 m = 2 , 5 c m
Đáp án: C