Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì phân tử ARN dài 2040 A=> số Nu của ARN : 2040/3.4=600
số Nu loại A là: 600*40%=240
số Nu loại U là: 600*20%=120
số Nu loại X là: 600*10%=60
Số Nu loại G là: 600-240-120-60=180
b, Phân tử mARN có số bộ 3 là: 600/3=200
+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết
a/ Số lượng nu của gen
N = 2rN = 4800 (nu)
b/ Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=8160A^o\)
c/ Số nu của các gen con
\(4800\times2^4=76800\left(nu\right)\)
Số nucleotit của gen :
N = 2400. 2 =4800 (nucleotit)
Chiều dài của gen :
L = \(\dfrac{4800.3,4}{2}=8160\) Å
Số lượng nucleotit có trong các gen con được tạo ra sau nhân đôi :
4800. 24 =76800 (nucleotit).
Số nucleotit của mARN là: 1198 + 2 = 1200
a,
Chiều dài mARN: 1200 x 3,4 = 4080 Angstrong
b,
Chiều dài đoạn intron là: 600 x 3,4 = 2040 Angstron
Chiều dài gen là: 2040 + 4080 = 6120 Angstron
c.
Số lượng ribonu cần cung cấp để tạo mARN: 600 + 1200 = 1800 nu
d.
Số aa cung cấp = 1200 : 3 - 1 = 399 aa
a.
N = 5100 . 2 : 3,4 = 3000 nu
2A + 3G = 3600
2A + 2G = 3000
-> A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
b.
rU - rA = 120
rU + rA = 900
-> rU = 510 nu, rA = 390 nu
rG / rX = 2/3
rG + rX = 600
-> rG = 240 nu, rX = 360 nu
Câu 27.<VD>Một phân tử mARN dài 4080 Å , có A = 40%, U = 20% ; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là :
A. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 360 .
B. U = 240 , A = 480 , X = 120 , G = 360.
C. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 380
D. U = 240 , A = 480 , X = 140 , G = 360 .
Câu 28. <NB> Sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện :
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Câu 29.<NB> Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp phân tử ARN là :
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
Câu 30. <NB> mARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 31. <NB> tARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 32. <NB> rARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 33. <VD> Một phân tử mARN dài 4080 Å. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN là bao nhiêu?
A. 300. B. 400. C. 500. D. 600.
Câu 34. <NB> Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. tARN C. rARN
B. mARN D. Cả 3 loại ARN trên
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=320\left(nu\right)\\G=X=30\%N=480\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Tổng số Nu của mạch ADN: \(\dfrac{N}{2}=rN=800\left(nu\right)\)
Số nu của gen: N = (499 + 1) x6 = 3000 (nu)
Chiều dài của gen là 3000/2 x 3,4 = 5100 Å
Số lượng nu từng loại của gen:
A = T = mA + mU = 600 nu
G = X = 3000/2 - 600 = 900 nu
Số nu của mARN
rN = L/3,4 =300 nu
Khối lượng
M = 300rN = 90000 đvC
chọn A
C