Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng của tử và mẫu là 123×2=246
Mà 246=122+124 nên mẫu số và tử số là 122 và 124
Do đó là phân số lớn hơn 1 nên tử lớn hơn mẫu
Vậy phân số cần tìm là 124/122
Tử số và mẫu số là hai số lẻ liên tiếp => hiệu của hai số là 2
Vì phân số đó lớn hơn 1 => tử số lớn hơn mẫu số
Tử số là :
( 28 + 2 ) : 2 = 15
Mẫu số là :
28 - 15 = 13
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{15}{13}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Bạn lưu ý viết đề có dấu câu. Mình tạm dịch đề của bạn như sau:
Một phân số lớn hơn 1 khi trừ đi 1 thì thu được kết quả là 1 phân số có tử số và mẫu số là hai số lẻ liên tiếp. Trung bình cộng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 14. Tìm phân số ban đầu.
Lời giải:
Gọi tử số của phân số thứ hai là $a$ thì mẫu số của nó là $a+2$
Theo bài ra ta có: $[a+(a+2)]:2=14$
$a+(a+2)=14\times 2=28$
$2\times a+2=28$
$a=13$
Vậy phân số thứ hai là $\frac{13}{15}$
Phân số ban đầu là $\frac{13}{15}+1=\frac{28}{15}$
28