Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức hóa học của photpho: P x O y
%O = 100 – 43,66 = 5,34%
M P x O y = 31x + 16y = 142
Tỉ lệ khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P 2 O 5 .
Chọn A.
ta có khối lượng của :
43.4% P = 43.4*100/142= 31
56.6% O= 56.6*100/142 = 40
CTHH của oxit là:
P= 31:31 = 1
O = 40:16 ≃ 3
PO3
Gọi CTHH của oxit là PxOy
Ta có:
x=\(\dfrac{142.43,4\%}{31}=2\)
y=\(\dfrac{142.56,6\%}{16}=5\)
Vậy CTHH của oxit là P2O5
Câu 5: P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên goi là:
A. Điphotpho oxit B. photpho oxit
C. Photpho pentaoxit D. Điphotpho pentaoxit
Câu 6: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại D. Không độc hại, dễ sử dụng
-CTHH của oxit đó: \(P_2O_x\).
-Mà oxit đó có phân tử khối là 142 đvC.
\(\Rightarrow31.2+16x=142\)
\(\Leftrightarrow16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=5\)
-Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5
C1: Gọi CTTQ: PxOy
x = \(\frac{43,66\times 142}{31\times 100}\approx 2\)
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
y = \(\frac{56,34\times 142}{16\times 100}= 5\)
Vậy CTHH: P2O5
C2: Gọi CTTQ: PxOy
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
x : y = \(\frac{43,66}{31} : \frac{56,34}{16}= 1,4 : 3,5 = 2 : 5\)
Vậy CTHH: P2O5
Gọi CTHH cần tìm là PxOy
\(\Leftrightarrow\frac{31x}{16y}=\frac{43,66}{56,34}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Rightarrow5x-2y=0\) \(31x+16y=142\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\) Vậy CT của oxi là P2O556,34% khối lượng của oxi nha bạn
\(\%P:\%O=43,66:53,34\)
\(\Rightarrow n_P:n_O=\frac{43,66}{31}:\frac{53,34}{16}=1,4:3,33=2:5\)
PTK:142
=>CTHH:P2O5
1.
Vì R có hóa trị II \(\rightarrow\) oxit của R là RO
Ta có :\(\%m_{O\left(RO\right)}=19,753\%\rightarrow\%m_R=100\%-19,753\%=80,247\%\)
\(\rightarrow\frac{M_R}{16}=\frac{80,247\%}{19,753\%}\)
\(\rightarrow M_R=65\left(Zn\right)\)
2. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
\(\rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH là Fe2O3
3. Gọi CTHH cần tìm làm PxOy
\(\%m_O=\frac{31x}{142}=43,4\%\)
\(\rightarrow x=2\rightarrow y=5\)
Vậy CTHH cần tìm là P2O5
1
Đặt CT: FexOy
Ta có:
MFe:MO=56x\16y= 21\8= 448x\336y
⇒ x\y= 3\4
⇒ x = 3 ; y = 4
⇒ CT của oxit sắt: Fe3O4
⇒ Fe3O4 có PTK: 3.56+4.16 = 232 đvC
2.
Gọi công thức hóa học của oxit photpho là PxOy
Lập các tỷ số khối lượng:
x×31\142=43,66\100→x≈2
y×16\142=56,34\100→y=5
Công thức hóa học của oxit photpho là P2O5
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:
A. 24 B. 27 C. 56 D. 64
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 => Oxit của M là M2O3
\(M_{M_2O_3}=M.2+16.3=102\)
=>M=27
Câu 2: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3
Ca hóa trị II, PO4 hóa trị III
Câu 3: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là :
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Ta có: \(M_{hc}=27.x+62.3=213\)
=> x=1
Câu 4: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
X hóa trị III, SO4 hóa trị II
Câu 5: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. S2O2 B.S2O3 C. SO2 D. SO3
Câu 6: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
X hóa trị III, Y hóa trị II
Câu 7: Một oxit của Crom là Cr2O3 .Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là:
A. CrSO4 B. Cr2(SO4)3 C. Cr2(SO4)2 D. Cr3(SO4)2
Hóa trị của Crom trong oxit trên là III
Câu 8: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
Sử dụng dữ kiện sau cho câu 9, 10
Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:
CaCO3 → CaO + CO2
\(n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\)
=> \(m_{CaO}=1.56=56\left(tấn\right)\)
\(m_{CO_2}=1.44=44\left(tấn\right)\)
Câu 9: Khối lượng CaO thu được là:
A. 52 tấn B. 54 tấn C. 56 tấn D. 58 tấn
Câu 10: Khối lượng CO2 thu được là:
A. 41 tấn B. 42 tấn C. 43 tấn D. 44 tấn
Gọi CTHH cần tìm là $P_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{31x}{43,4} = \dfrac{16y}{56,6} = \dfrac{142}{100}$
Suy ra : $x = 2 ; y = 5$
Vậy chọn đáp án B
B