Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
goi công thức hợp chất X là : S2Ox (với là hóa trị của S,x thuộc N*)
Khối lượng mol lưu huỳnh là :
MS = 32.2 = 64(g/mol)
mà MO=MS =>MO=64(g/mol)
=> 16.x= 64
<=> x= IV
Vậy hóa trị của S trong X là IV(công thức của X là SO2)
Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi trong đó S chiếm 40% về khối lượng.Tỉ lệ nguyên tử O trong phân tử là:
A.1:2
B.1:3
C.1:1
D.2:1
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : 32x\2=16y\3=> 32x+16y\5=80\5=16
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)
Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi trong đó S chiếm 40% về khối lượng.Tỉ lệ nguyên tử O trong phân tử là:
A.1:2
B.1:3
C.1:1
D.2:1
1.Hãy tính số mol có trong:
\(a.27,2\left(g\right)ZnCl_2\\
n_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{136}=0,2\left(mol\right)\\
b.V_{O_2\left(đktc\right)}=11,2\left(l\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\
c.150\left(ml\right)ddNaOH2M\\
n_{NaOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\
d.200\left(g\right)ddH_2SO_419,6\%\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Cho 2,7gam Al phản ứng với dd có chứa 29,4gam H2SO4.
a. Lập PTHH
b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.
c. Tính khối lượng muối thu được.
d. Tính thể tích khí sinh ra( đktc).
----
\(a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\b. Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=98.\left(0,3-0,1.\dfrac{3}{2}\right)=14,7\left(g\right)\\ c.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,05=17,1\left(g\right)\\ d.n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a) Gọi CTPT cần tìm là \(RO_3\)
(Nếu O chiếm 60% về khối lượng)
Có \(\%m_O=\dfrac{3.16}{R+3.16}.100\%=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{48}{R+48}=\dfrac{3}{5}\)\(\Leftrightarrow R=32\)
Suy ra R là lưu huỳnh
Vậy CTPT cần tìm là \(SO_3\)
(Nếu R chiếm 60% về kl)
Có \(\%m_R=\dfrac{R}{R+48}.100\%=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{R+48}=\dfrac{3}{5}\)\(\Leftrightarrow R=72\) (Không tồn tại nguyên tố có NTK là 72)
b) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Oxit tác dụng với nước tạo ra \(H_2SO_4\) (Axit sunfuric)
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
b) \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO3\)
c) \(Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
d) \(H_2O+CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
e) \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
a) BaO + H2O -> Ba(OH)2 (Điền: Nước)
b) CaO + CO2 -> CaCO3 (Điền: khí cacbonic/ cacbon dioxit)
c) Na2O + SO2 -> Na2SO3 (Điền: khí sunfuro/ lưu huỳnh ddioxit)
d) H2O + CaO -> Ca(OH)2 (Điền: canxi oxit)
e) SO2 + H2O \(⇌\) H2SO3 (Điền: Nước)
\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow32+16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
X=3